Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 1 có đáp án - Đề 2
-
1249 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best option to complete each of the following sentences
The youth nowadays have a much more________attitude than the previous generation
Xem đáp án
Đáp án: D. open-minded
Giải thích:
A. studious (adj.): chăm chỉ học tập B. elegant (adj.): thanh lịch
C. casual (adj.): bình thường D. open-minded (adj.): cởi mở
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The youth nowadays have a much more open-minded attitude than the previous generation. (Giới trẻ ngày nay có thái độ cởi mở hơn nhiều so với thế hệ trước.)
Giải thích:
A. studious (adj.): chăm chỉ học tập B. elegant (adj.): thanh lịch
C. casual (adj.): bình thường D. open-minded (adj.): cởi mở
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The youth nowadays have a much more open-minded attitude than the previous generation. (Giới trẻ ngày nay có thái độ cởi mở hơn nhiều so với thế hệ trước.)
Câu 2:
Putting too much________on each other creates unnecessary stress for a relationship
Xem đáp án
Đáp án: B. pressure
Giải thích:
A. relaxation (n.): sự thư giãn B. pressure (n.): áp lực
C. comfort (n.): sự thoải mái D. understanding (n.): sự thấu hiểu
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Putting too much pressure on each other creates unnecessary stress for a relationship. (Tạo quá nhiều áp lực cho nhau tạo ra những căng thẳng không cần thiết cho một mối quan hệ.)
Giải thích:
A. relaxation (n.): sự thư giãn B. pressure (n.): áp lực
C. comfort (n.): sự thoải mái D. understanding (n.): sự thấu hiểu
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Putting too much pressure on each other creates unnecessary stress for a relationship. (Tạo quá nhiều áp lực cho nhau tạo ra những căng thẳng không cần thiết cho một mối quan hệ.)
Câu 3:
It’s essential for you to________your friends to maintain a good and long-term friendship
Xem đáp án
Đáp án: C. respect
Giải thích:
A. forbid (v.): cấm đoán B. judge (v.): phán xét
C. respect (v.): tôn trọng D. admire (v.): ngưỡng mộ
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s essential for you to respect your friends to maintain a good and long-term friendship. (Tôn trọng bạn bè để duy trì tình bạn tốt và lâu dài là rất quan trọng.)
Giải thích:
A. forbid (v.): cấm đoán B. judge (v.): phán xét
C. respect (v.): tôn trọng D. admire (v.): ngưỡng mộ
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s essential for you to respect your friends to maintain a good and long-term friendship. (Tôn trọng bạn bè để duy trì tình bạn tốt và lâu dài là rất quan trọng.)
Câu 4:
Complete the following sentences using the gsven words in the box. There is ONE extra word
financial/ elegant/ comparing/ siblings
Even________sometimes have different opinions about things and argue with each other
Xem đáp án
Đáp án: siblings
Giải thích: Sau vị trí cần điền là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “siblings” (anh chị em ruột) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Even siblings sometimes have different opinions about things and argue with each other. (Ngay cả anh chị em ruột đôi khi cũng có ý kiến khác nhau về mọi chuyện và tranh cãi với nhau.)
Giải thích: Sau vị trí cần điền là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “siblings” (anh chị em ruột) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Even siblings sometimes have different opinions about things and argue with each other. (Ngay cả anh chị em ruột đôi khi cũng có ý kiến khác nhau về mọi chuyện và tranh cãi với nhau.)
Câu 5:
It’s harmful to your relationship when________your boyfriend or husband with another man
Xem đáp án
Đáp án: comparing
Giải thích: Trước vị trí cần điền là liên từ “when” và sau nó là cụm danh từ “your boyfriend or husband” nên ở đây ta cần một động từ đuôi -ing, dạng rút gọn câu khi hai vế cùng chủ ngữ nên ta cần một danh từ hoặc một V-ing. Dựa vào nghĩa của câu, động từ dạng V-ing “comparing” (so sánh) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s harmful to your relationship when comparing your boyfriend or husband with another man.
(Mối quan hệ của bạn sẽ bị tổn hại khi so sánh bạn trai hoặc chồng của bạn với người đàn ông khác.)
Giải thích: Trước vị trí cần điền là liên từ “when” và sau nó là cụm danh từ “your boyfriend or husband” nên ở đây ta cần một động từ đuôi -ing, dạng rút gọn câu khi hai vế cùng chủ ngữ nên ta cần một danh từ hoặc một V-ing. Dựa vào nghĩa của câu, động từ dạng V-ing “comparing” (so sánh) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s harmful to your relationship when comparing your boyfriend or husband with another man.
(Mối quan hệ của bạn sẽ bị tổn hại khi so sánh bạn trai hoặc chồng của bạn với người đàn ông khác.)
Câu 6:
________matters may be understood differently by parents and children because of the generation gap
Xem đáp án
Đáp án: Financial
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “matters” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “Financial” (tài chính) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Financial matters may be understood differently by parents and children because of the generation gap. (Vấn đề tài chính có thể được cha mẹ và con cái hiểu khác nhau do khoảng cách thế hệ.)
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “matters” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “Financial” (tài chính) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Financial matters may be understood differently by parents and children because of the generation gap. (Vấn đề tài chính có thể được cha mẹ và con cái hiểu khác nhau do khoảng cách thế hệ.)
Câu 7:
You should to eat various types of food and exercise regularly to have a good health
Xem đáp án
Đáp án: to eat → eat
Giải thích: Ta dùng động từ nguyên thể không “to” sau trợ động từ “should”.
Dịch nghĩa: You should eat various types of food and exercise regularly to have a good health. (Bạn nên ăn nhiều loại thực phẩm và luyện tập thường xuyên để có một sức khỏe tốt.)
Giải thích: Ta dùng động từ nguyên thể không “to” sau trợ động từ “should”.
Dịch nghĩa: You should eat various types of food and exercise regularly to have a good health. (Bạn nên ăn nhiều loại thực phẩm và luyện tập thường xuyên để có một sức khỏe tốt.)
Câu 8:
You don’t have to smoke in the station or museum as it’s prohibited by laws
Xem đáp án
Đáp án: don’t have to → mustn’t
Giải thích: Việc “không hút thuốc” là do bị cấm bởi luật pháp nên ta dùng trợ động từ “must” ở dạng phủ định (mustn’t) để diễn tả ý không được làm gì.
Dịch nghĩa: You mustn’t smoke in the station or museum as it’s prohibited by laws. (Bạn không được hút thuốc trong nhà ga hoặc bảo tàng vì việc này bị pháp luật cấm.)
Giải thích: Việc “không hút thuốc” là do bị cấm bởi luật pháp nên ta dùng trợ động từ “must” ở dạng phủ định (mustn’t) để diễn tả ý không được làm gì.
Dịch nghĩa: You mustn’t smoke in the station or museum as it’s prohibited by laws. (Bạn không được hút thuốc trong nhà ga hoặc bảo tàng vì việc này bị pháp luật cấm.)
Câu 9:
Since she has to become much fatter recently, she shouldn’t eat too much fast food
Xem đáp án
Đáp án: has to → has
Giải thích: Vế trước là ngữ cảnh cho lời khuyên “không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh” ở vế sau nên phải sửa “has to” thành “has” để có động từ “become” ở thì hiện tại hoàn thành diễn tả tình trạng của “cô ấy”.
Dịch nghĩa: Since she has become much fatter recently, she shouldn’t eat too much fast food. (Vì gần đây cô ấy đã trở nên béo hơn rất nhiều, cô ấy không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.)
Giải thích: Vế trước là ngữ cảnh cho lời khuyên “không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh” ở vế sau nên phải sửa “has to” thành “has” để có động từ “become” ở thì hiện tại hoàn thành diễn tả tình trạng của “cô ấy”.
Dịch nghĩa: Since she has become much fatter recently, she shouldn’t eat too much fast food. (Vì gần đây cô ấy đã trở nên béo hơn rất nhiều, cô ấy không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.)
Câu 10:
Which I need you to understand is the importance of relationships in life
Xem đáp án
Đáp án: Which → What
Giải thích: Ở câu này, “Which” thay thế cho danh từ đứng trước nó đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, nhưng trước nó không có danh từ nào nên ta sẽ phải thêm một danh từ trước nó. Ta có: “The thing which” = “What”.
Dịch nghĩa: What I need you to understand is the importance of relationships in life. (Điều tôi cần bạn hiểu là tầm quan trọng của các mối quan hệ trong cuộc sống.)
Giải thích: Ở câu này, “Which” thay thế cho danh từ đứng trước nó đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, nhưng trước nó không có danh từ nào nên ta sẽ phải thêm một danh từ trước nó. Ta có: “The thing which” = “What”.
Dịch nghĩa: What I need you to understand is the importance of relationships in life. (Điều tôi cần bạn hiểu là tầm quan trọng của các mối quan hệ trong cuộc sống.)
Câu 11:
Anna watches so beautiful in the skirt her mother gave her yesterday
Xem đáp án
Đáp án: watches → looks
Giải thích: “Watch” (xem, trông coi) là ngoại động từ, không được theo sau bởi tính từ. Ta phải sửa thành nội động từ “look” (trông) để diễn tả ngoại hình của “cô ấy”.
Dịch nghĩa: Anna looks so beautiful in the skirt her mother gave her yesterday. (Anna trông thật đẹp trong chiếc váy mà mẹ cô ấy tặng hôm qua.)
Giải thích: “Watch” (xem, trông coi) là ngoại động từ, không được theo sau bởi tính từ. Ta phải sửa thành nội động từ “look” (trông) để diễn tả ngoại hình của “cô ấy”.
Dịch nghĩa: Anna looks so beautiful in the skirt her mother gave her yesterday. (Anna trông thật đẹp trong chiếc váy mà mẹ cô ấy tặng hôm qua.)
Câu 12:
It’s in a bookshop in Xuan Thuy street where she bought this dictionary
Xem đáp án
Đáp án: where → that
Giải thích: Câu chẻ nhấn mạnh địa điểm theo cấu trúc: It’s + địa điểm + that + mệnh đề
Dịch nghĩa: It’s in a bookshop in Xuan Thuy Street that she bought this dictionary. (Cô ấy mua cuốn từ điển này chính tại một hiệu sách trên đường Xuân Thủy.)
Giải thích: Câu chẻ nhấn mạnh địa điểm theo cấu trúc: It’s + địa điểm + that + mệnh đề
Dịch nghĩa: It’s in a bookshop in Xuan Thuy Street that she bought this dictionary. (Cô ấy mua cuốn từ điển này chính tại một hiệu sách trên đường Xuân Thủy.)