Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 1 có đáp án - Đề 4
-
1247 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best option to complete each of the following sentences
His effort to finish the chore independently is_________by the bonus from his mother.
His effort to finish the chore independently is_________by the bonus from his mother.
Xem đáp án
Đáp án: A. motivated
Giải thích:
A. motivated (v.). có động lực B. moved (v.): di chuyển
C. carried out (v.): thực hiện D. done (v.): làm
Dịch nghĩa: His effort to finish the chore independently is motivated by the bonus from his mother. (Việc cậu ấy cố gắng tự làm việc nhà được mẹ khích lệ bằng tiền thưởng.)
Giải thích:
A. motivated (v.). có động lực B. moved (v.): di chuyển
C. carried out (v.): thực hiện D. done (v.): làm
Dịch nghĩa: His effort to finish the chore independently is motivated by the bonus from his mother. (Việc cậu ấy cố gắng tự làm việc nhà được mẹ khích lệ bằng tiền thưởng.)
Câu 2:
Many kind-hearted people have helped the disabled in this centre as_________. They do this for free.
Xem đáp án
Đáp án: D. volunteers
Giải thích:
A. boss (n.): ông chủ B. visitors (n.). khách
C. passengers (n.): hành khách D. volunteers (n.): tình nguyện viên
Dịch nghĩa: Many kind-hearted people have helped the disabled in this centre as volunteers. They do this for free. (Nhiều người hảo tâm đã giúp đỡ những người khuyết tật ở trung tâm này như những tình nguyện viên. Họ làm việc này không lương.)
Giải thích:
A. boss (n.): ông chủ B. visitors (n.). khách
C. passengers (n.): hành khách D. volunteers (n.): tình nguyện viên
Dịch nghĩa: Many kind-hearted people have helped the disabled in this centre as volunteers. They do this for free. (Nhiều người hảo tâm đã giúp đỡ những người khuyết tật ở trung tâm này như những tình nguyện viên. Họ làm việc này không lương.)
Câu 3:
Minh has worked hard to _________more people in helping the blind in the town.
Xem đáp án
Đáp án: C. involve
Giải thích:
A. donate (v.). quyên góp B. suffer (v.): bị (bệnh), chịu (thiệt)
C. involve (v.):. thu hút D. make (v.): làm
Dịch nghĩa: Minh has worked hard to involve more people in helping the blind in the town. (Minh đã làm việc chăm chỉ để thu hút nhiều người hơn giúp đỡ người mù trong thị trấn.)
Giải thích:
A. donate (v.). quyên góp B. suffer (v.): bị (bệnh), chịu (thiệt)
C. involve (v.):. thu hút D. make (v.): làm
Dịch nghĩa: Minh has worked hard to involve more people in helping the blind in the town. (Minh đã làm việc chăm chỉ để thu hút nhiều người hơn giúp đỡ người mù trong thị trấn.)
Câu 4:
Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
self-reliant/ disability/ donated/ reliable
Money that kind-hearted people have_________will be sent to the centre for the disabled.
Xem đáp án
Đáp án: donated
Giải thích: Trước vị trí cần điền là trợ động từ “have” nên ta cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để có thì hiện tại hoàn thành. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “donated” (quyên góp) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Money that kind-hearted people have donated will be sent to the centre of the disabled. (Tiền mà những người hảo tâm đã quyên góp sẽ được gửi đến trung tâm trợ giúp người tàn tật.)
Giải thích: Trước vị trí cần điền là trợ động từ “have” nên ta cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để có thì hiện tại hoàn thành. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “donated” (quyên góp) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Money that kind-hearted people have donated will be sent to the centre of the disabled. (Tiền mà những người hảo tâm đã quyên góp sẽ được gửi đến trung tâm trợ giúp người tàn tật.)
Câu 5:
_________makes it hard for them to earn their living, so they need help from others.
Xem đáp án
Đáp án: Disability
Giải thích: Mệnh đề đầu của câu cần một danh từ đứng làm chủ ngữ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “disability” (sự ốm yếu) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Disability makes it hard for them to earn their living, so they need help from others. (Sự ốm yếu khiến họ khó kiếm sống, vì vậy họ cần sự giúp đỡ từ những người khác.)
Giải thích: Mệnh đề đầu của câu cần một danh từ đứng làm chủ ngữ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “disability” (sự ốm yếu) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Disability makes it hard for them to earn their living, so they need help from others. (Sự ốm yếu khiến họ khó kiếm sống, vì vậy họ cần sự giúp đỡ từ những người khác.)
Câu 6:
You need to be more_________at work to show your independence.
Xem đáp án
Đáp án: self-reliant
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “to be” và từ “more” nên ta cần một tính từ để có dạng so sánh của tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “self-reliant” (tự lực) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: You need to be more self-reliant at work to show your independence. (Bạn cần phải tự lực hơn khi làm việc để thể hiện sự độc lập của mình.)
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “to be” và từ “more” nên ta cần một tính từ để có dạng so sánh của tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “self-reliant” (tự lực) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: You need to be more self-reliant at work to show your independence. (Bạn cần phải tự lực hơn khi làm việc để thể hiện sự độc lập của mình.)
Câu 7:
Put the verbs in brackets into the correct form
He has made a decision (go) _________abroad to learn Economics.
He has made a decision (go) _________abroad to learn Economics.
Xem đáp án
Đáp án: to go
Giải thích: Ta có: “made a decision to do sth”: quyết định làm việc gì
Dịch nghĩa: He has made a decision to go abroad to learn Economics. (Anh ấy đã quyết định ra nước ngoài để học Kinh tế.)
Giải thích: Ta có: “made a decision to do sth”: quyết định làm việc gì
Dịch nghĩa: He has made a decision to go abroad to learn Economics. (Anh ấy đã quyết định ra nước ngoài để học Kinh tế.)
Câu 8:
It (take) _________me nearly one hour to drive to her house yesterday.
Xem đáp án
Đáp án: took
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (hôm qua) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ “take” (tiêu tốn) chia ở thì quá khứ đơn (took).
Dịch nghĩa: It took me nearly one hour to drive to her house yesterday. (Tôi phải mất gần một giờ để lái xe đến nhà cô ấy ngày hôm qua.)
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (hôm qua) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ “take” (tiêu tốn) chia ở thì quá khứ đơn (took).
Dịch nghĩa: It took me nearly one hour to drive to her house yesterday. (Tôi phải mất gần một giờ để lái xe đến nhà cô ấy ngày hôm qua.)
Câu 9:
I (just finish) _________my internship at the museum.
Xem đáp án
Đáp án: have just finished
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “just” (vừa mới) thể hiện hành động vừa mới xảy ra nên động từ “finish” (kết thúc) chia ở thì hiện tại hoàn thành (have just finished).
Dịch nghĩa: I have just finished my internship at the museum. (Tôi vừa hoàn thành kỳ thực tập tại bảo tàng.)
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “just” (vừa mới) thể hiện hành động vừa mới xảy ra nên động từ “finish” (kết thúc) chia ở thì hiện tại hoàn thành (have just finished).
Dịch nghĩa: I have just finished my internship at the museum. (Tôi vừa hoàn thành kỳ thực tập tại bảo tàng.)
Câu 10:
She (answer) _________my question when I paid her one dollar.
Xem đáp án
Đáp án: answered
Giải thích: Trong câu có mệnh đề “when I paid her one dollar” (khi tôi trả cô ấy 1 đô la) thể hiện hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên động từ “answer” chia ở thì quá khứ đơn (answered).
Dịch nghĩa: She answered my question when I paid her one dollar. (Cô ấy trả lời câu hỏi của tôi khi tôi trả cho cô ấy một đô la.)
Giải thích: Trong câu có mệnh đề “when I paid her one dollar” (khi tôi trả cô ấy 1 đô la) thể hiện hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên động từ “answer” chia ở thì quá khứ đơn (answered).
Dịch nghĩa: She answered my question when I paid her one dollar. (Cô ấy trả lời câu hỏi của tôi khi tôi trả cho cô ấy một đô la.)
Câu 11:
I (work) _________here since I graduated.
Xem đáp án
Đáp án: have worked
Giải thích: Trong câu có mệnh đề “since I graduated” (kể từ khi tôi ra trường) diễn tả kinh nghiệm làm việc của anh ấy từ lúc đó đến giờ nên động từ “work” (làm việc) chia ở thỉ hiện tại hoàn thành (have worked).
Dịch nghĩa: I have worked here since I graduated. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi ra trường.)
Giải thích: Trong câu có mệnh đề “since I graduated” (kể từ khi tôi ra trường) diễn tả kinh nghiệm làm việc của anh ấy từ lúc đó đến giờ nên động từ “work” (làm việc) chia ở thỉ hiện tại hoàn thành (have worked).
Dịch nghĩa: I have worked here since I graduated. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi ra trường.)
Câu 12:
My mother is happy (meet) _________her old friends again.
Xem đáp án
Đáp án: to meet
Giải thích: Ta có: “be happy to do sth” hạnh phúc khi làm gì
Dịch nghĩa: My mother is happy to meet her old friends again. (Mẹ tôi rất vui khi gặp lại những người bạn cũ của mình.)
Giải thích: Ta có: “be happy to do sth” hạnh phúc khi làm gì
Dịch nghĩa: My mother is happy to meet her old friends again. (Mẹ tôi rất vui khi gặp lại những người bạn cũ của mình.)