Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Đề 8
-
1898 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc thành tiếng
- Mục lục sách - Trang 133 Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
- Vì sao việc biết đến mục lục sách là điều thú vì đối với Hà?
Trả lời:
Đáp án: Việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà vì Hà nhanh chóng tìm được bài cần đọc.
Câu 2:
Đọc hiểu
Dáng Thầy
Ngắm nhìn gió thổi chiều nay
Rồi em bỗng thấy tóc thầy bạc thêm
Ngỡ đâu bụi phấn trên thềm
Mà hồn xao xuyến nhẹ êm cõi lòng
Bao năm chờ đợi cùng mong
Quay về lớp học đứng trong bóng thầy
Gió đưa thoang thoảng làn mây
Quay về trường cũ mà thầy đi xa.
Nhiều năm xa cách quê nhà
Trường xưa vẫn đợi, cây đa vẫn chờ.
Thời gian dệt mấy vần thơ
Thầy ơi? Nhớ nắng sân trường
Cho em nhận lấy bến bờ yêu thương
Ngày còn đi học vấn vương tâm hồn.
Sưu tầm
Trả lời:
Đáp án: A. Viết về khung cảnh của ngôi trường xưa khi cậu học trò quay trở lại tìm thầy.
Câu 3:
Trả lời:
Đáp án: B. Không nên chê bai người khác khi chưa hiểu biết gì về họ.
Câu 4:
Trả lời:
Đáp án: B. Không nên chê bai người khác khi chưa hiểu biết gì về họ.
Câu 5:
Em hãy đóng vai nhân vật cá Diếc và viết lời cảm ơn ngắn gửi đến bác Rùa nhé.
Trả lời:
Đáp án: Cháu cảm ơn bác Rùa vì đã cứu cháu. Bác thật tốt bụng!
Câu 6:
Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu dưới đây?
Cái mai là nhà của bác Rùa.
Trả lời:
Đáp án: Cái gì là nhà của bác Rùa?
Câu 7:
Em hãy tìm từ ngữ trong bài đọc và viết vào mỗi cột 2 từ?
Từ chỉ đặc điểm |
Từ chỉ hoạt động |
|
|
Trả lời:
Đáp án: Những từ cần điền là:
• Từ chỉ đặc điểm: thô kệch, xấu xí.
• Từ chỉ hoạt động: kể, bơi.
Câu 8:
Em hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống dưới đây?
a) Mẹ ơi, sao bác Rùa không giống mọi người ạ o
Trả lời:
Đáp án:
a) Mẹ ơi, sao bác Rùa không giống mọi người ạ?
Câu 9:
Em hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống dưới đây?
b) Bác rùa tốt bụng quá o
Trả lời:
Đáp án:
b) Bác rùa tốt bụng quá!
Câu 10:
Em hãy điền dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in đậm trong câu dưới đây?
Lúc vươn cô Lúc rụt đầu |
Hễ đi đâu Cong nhà đi đó? |
Trả lời:
Đáp án: Những dấu cần điền là: cổ, cõng.
Câu 11:
Chính tả (Nghe - Viết):
Heo và Quạ
Trên máy bay, con quạ nói với tiếp viên hàng không: “Cho ông một ly nước”. Con heo nghe xong cũng bắt chước: “Ông cũng xin một ly nước!”.
Tiếp viên hàng không ném con heo và con quạ ra khỏi khoang máy bay. Con quạ cười nói với heo rằng: “Thấy dốt chưa? Tôi biết bay đấy!”.
Sưu tầm
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
Câu 12:
Em hãy viết 4-5 câu về chiếc ti vi trong gia đình em.
Trả lời:
Đáp án: Nhà em có một chiếc ti vi màn hình phẳng. Ti vi nhà em có hình chữ nhật, không to lắm. Điều khiển từ xa của ti vi có các nút bật, tắt, chuyển kênh, cho to hoặc nhỏ tiếng… Mỗi tối sau khi ăn cơm, cả gia đình em sẽ cùng xem tin tức qua chiếc ti vi này. Cuối tuần em sẽ được giải trí bằng việc xem những bộ phim hoạt hình rất hay chiếu trên ti vi. Ti vi là đồ dùng mà em yêu quý nhất trong nhà của em.
Câu 13:
Chính tả (Nghe - Viết):
Bà tôi
Tối nào, Bà cũng kể truyện cho tôi nghe. Giọng bà ấm áp đưa tôi vào giấc ngủ, trong lúc mơ màng, tôi vẫn cảm nhận được bàn tay ram ráp của bà xoa nhẹ trên lưng. Nghe các câu chuyện của bà, tôi như được hóa thân vào các nhân vật, khi thì là Cô Tấm dịu hiền, khi lại là cô tiên tốt bụng.
Sưu tầm
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.