Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Đề 9
-
1894 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc thành tiếng
- Mẹ của Oanh - Trang 131 Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Trả lời:
Đáp án: Câu chuyện giúp em hiểu: Người làm nghề nào cũng đáng quý.
Câu 2:
Đọc hiểu
Tâm sự của Vỏ Hộp
Sau khi ăn hết kẹo. Tùng ném ngay chiếc vỏ hộp ra đường. Thế là chiếc Vỏ Hộp lăn lóc trên hè phố, thỉnh thoảng nó lại rên rỉ sau những cơn gió:
- Ôi rét quá! - “Phốc” – Cu Tèo đi qua đá Vỏ Hộp bay vù vào gốc cây.
- Ai? Ai đã vứt tôi ra đường? Tại sao lại đá tôi đau thế này? – Vỏ Hộp than thở.
Ở trong nhà nhìn ra, bé Hoa thấy thương chiếc vỏ hộp lắm. Bé Hoa đi ra đem Vỏ Hộp vào nhà. Bé Hoa lấy khăn ra lau chùi, Vỏ Hộp lại sạch như mới. Bé Hoa đặt chiếc Vỏ Hộp vào túi cùng những mảnh vải vụn. Vỏ Hộp ngủ một giấc, khi tỉnh lại thấy mình đã ở giữa một đám đông toàn trẻ con nói cười râm ran:
- Cho tớ mượn cái kéo nào!
- Đưa mình xin lọ hồ!
Người xé, người dán vui ơi là vui. Bất chợt, Vỏ Hộp soi mình vào chiếc gương bên cạnh thì lạ chưa, nó đã trở thành một chiếc đài xinh xắn. Vỏ Hộp sung sướng: “Chắc nhờ bàn tay khéo léo của các bạn nhỏ đây. Xin cảm ơn các bạn đã giúp tôi trở thành vật có ích!”.
Sưu tầm
Trả lời:
Đáp án: D. Đáp án A và B.
Câu 4:
Trả lời:
Đáp án: A. Hãy bảo vệ môi trường bằng cách vứt rác đúng nơi quy định.
Câu 5:
Trả lời:
Đáp án: Một việc em đã làm để bảo vệ môi trường là:
Em luôn vứt rác đúng nơi quy định để bảo vệ môi trường.
Câu 6:
trồng cây, lấy, các bạn, cùng, ở trường, em, bóng mát
Trả lời:
Đáp án:
b) Tất cả mọi người cần có ý thức bảo vệ môi trường.
Câu 9:
Sắp xếp các từ sau vào các nhóm phù hợp dưới đây:
vui chơi, xe rác, cục cằn, tươi tốt, cái hộp, lau chùi, cọ rửa, đồng hồ, con ngựa, máy tính, ca hát, thướt tha, nhè nhẹ, quét dọn, nết na.
Từ chỉ hoạt động |
Từ chỉ đặc điểm |
Từ chỉ sự vật |
|
|
|
Trả lời:
Đáp án:
Từ cần điền vào các nhóm là:
Từ chỉ hoạt động: vui chơi, lau chùi, cọ rửa, ca hát, quét dọn.
Từ chỉ đặc điểm: cục cằn, tươi tốt, thướt tha, nhè nhẹ, nết na.
Từ chỉ sự vật: xe rác, cái hộp, đồng hồ, xe ngựa, máy tính.
Câu 10:
Trả lời:
Đáp án: Những từ cần điền là: cái chuông, cuốn chiếu, thửa ruộng, lên xuống.
Câu 11:
Chính tả (Nghe - Viết):
Chiếc bát võ
Một người đàn ông đi qua đoạn dốc, quang gánh nghiêng, làm một chiếc bát trượt xuống đường và vỡ nát. Ông lão cứ thế đi tiếp mà không hề ngoảnh đầu lại nhìn. Thấy lạ, người đi đường bèn nói: “Ông lão ơi, sao bát rơi vỡ mà ông chẳng hề hay biết?”. Ông lão trả lời: “Ta biết chứ, nhưng dẫu sao nó đã vỡ rồi, có tiếc nuối hay không cũng có được gì đâu!”.
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
Câu 12:
Em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về cái bảng trong lớp của em.
Trả lời:
Đáp án: Ở trường em, lớp học nào cũng có một chiếc bảng đen. Chiếc bảng có hình chữ nhật và được sơn màu đen. Trông chiếc bảng rất to và rộng. Bảng đen được gắn chắc chắn trên tường ở giữa bục giảng để tất cả các bạn học sinh có thể nhìn rõ tạo thành các ô vuông. Trên bảng có những đường kẻ ngang và dọc cách đều nhau. Nhờ vậy, thầy giáo và học sinh có thể viết chữ thẳng hàng. Em rất yêu quý chiếc bảng đen của lớp em.