IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Công nghệ Giải SBT Công nghệ 10 Chương 1: Trồng trọt, lâm nghiệp đại cương

Giải SBT Công nghệ 10 Chương 1: Trồng trọt, lâm nghiệp đại cương

Giải SBT Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

  • 3316 lượt thi

  • 2 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thành phần của phân lân hữu cơ vi sinh do Việt Nam sản xuất gồm có:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ với phân vi sinh vật cố định đạm và vi sinh vật chuyển hóa lân.

Xem đáp án

- Điểm giống nhau giữa ba loại phân vi sinh vật:

+ Trong thành phần cả ba loại phân vi sinh vật đều có chứa vi sinh vật sống.

+ Thời hạn sử dụng của ba loại phân vi sinh vật ngắn (vì khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh, sau một thời gian ngắn chúng sẽ bị chết).

+ Khi sử dụng cần lưu ý tránh ảnh hưởng trực tiếp của ánh nắng mặt trời (dễ làm cho vi sinh vật chết).

+ Phân vi sinh vật sử dụng liên tục, lâu dài, không gây hại cho đất.

- Điểm khác nhau giữa ba loại vi sinh vật:

+ Mỗi loại phân chứa một chủng vi sinh khác nhau (phân vi sinh vật cố định đạm chứa vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ Đậu, phân vi sinh vật chuyển hóa lân chứa vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân dễ tan, phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ).

+ Phân vi sinh vật cố định đạm và chuyển hóa lân dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc tẩm vào rễ cây trước khi trồng. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ được bón trực tiếp vào đất.


Bắt đầu thi ngay