Chương 3: Tuần hoàn
-
4643 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vẽ sơ đồ khái quát mối quan hệ giữa các thành phần của môi trường trong.
- Môi trường trong của cơ thể gồm máu, nước mô và bạch huyết.
- Môi trường trong của cơ thể giúp tế bào thường xuyên Liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
- Môi trường trong thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết.
Mối quan hệ giữa các thành phần trong môi trường trong được thể hiện qua sơ đồ sau :
Câu 2:
Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut..) như thế nào ?
Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut...) thông qua các cơ chế :
- Cơ chế thực bào : có sự biến dạng của màng tế bào bạch cầu bao lấy tác nhân gây nhiễm để tiêu hoá nhờ lizozim.
- Cơ chế tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên.
- Cơ chế phá huỷ các tế bào của cơ thể đã bị nhiễm vi khuẩn, virut...
- Cơ chế miễn dịch khác : viêm, sốt, tiết interferôn hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, virut...
Câu 3:
Có thể đã có những cơ chế nào để tự bảo vệ mình khi bị các vết thương gây đứt, dập vỡ mạch máu và làm chảy máu?
Khi cơ thể bị chảy máu, máu đã chảy sẽ được đông lại để ngăn chặn máu chảy tiếp, tránh cho cơ thể không bị mất máu. Thực hiện được chức năng đó là nhờ tiểu cầu. Tiểu cầu có vai trò bảo vệ cho cơ thể chống mất rháu bằng các cơ chế sau :
Câu 4:
Nêu sự khác biệt về cấu tạo của các loại mạch máu.
Động mạch | Tĩnh mạch | Mao mạch |
- Thành có 3 lớp, trong đó lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn tĩnh mạch. |
- Thành có 3 lớp, trong đó lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn động mạch. - Lòng rộng hơn động mạch và các tĩnh mạch ở chân, tay đều có van. |
- Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì, lòng hẹp. |
Câu 5:
Chức năng của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch khác nhau như thế nào?
Động mạch | Tĩnh mạch | Mao mạch |
Phù hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với áp lực lớn, vận tốc cao. | Phù hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với áp lực nhỏ nhưng với vận tốc cũng tương đối cao. | Phù hợp với chức năng trao đổi chất giữa máu với các tế bào đạt hiệu quả cao do máu chảy rất chậm. |
Câu 6:
Máu được vận chuyển trong cơ thể như thế nào?
- Máu được vận chuyển liên tục theo một chiều trong cơ thể
- Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
Cụ thể như sau :
+ Pha nhĩ co : Van nhĩ - thất mở, van động mạch đóng, máu từ tâm nhĩ vào tâm thất.
+ Pha thất co : Van nhĩ - thất đóng, van động mạch mở, máu từ tâm thất vào động mạch.
+ Pha dãn chung : Van nhĩ - thất mở, van động mạch đóng, máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ và tâm thất.
Câu 7:
Bằng cách nào mà các tế bào của cơ thể thường xuyên trao đổi được các chất với môi trường ngoài?
Các tế bào của cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài nhờ các hệ cơ quan trong cơ thể :
- Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn : Giúp cơ thể trao đổi khí ( và C02) giữa cơ thể với môi trường ngoài. Máu đưa từ phổi đến các tế bào và nhận ở các tế bào đưa đến cơ quan hô hấp.
- Hộ tiêu hoá : Giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn từ niôi trường ngoài và hấp thụ chất dinh dưỡng để thực hiện quá trình trao đổi chất với các tế bào, đổng thời thải các chất bã ra môi trường ngoài.
- Hệ bài tiết: Thận lọc và bài tiết nước tiểu ra môi trường ngoài.
- Da : Bài tiết mồ hôi.
Câu 8:
Trình bày các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết. Nêu vai trò của hệ bạch huyết.
Hệ bạch huyết gồm :
+ Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.
+ Mỗi phân hệ có các mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, ống bạch huyết.
- Vai trò của hệ bạch huyết: Góp phần thực hiện chu trinh luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. Cụ thể :
+ Phân hệ nhỏ : Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể rồi đổ về tĩnh mạch dưới đòn phải.
+ Phân hệ lớn : Thu bạch huyết ở phần dưới và nửa trên bên trái cơ thể rồi đổ về tĩnh mạch dưới đòn trái. Tất cả sẽ hoà vào máu ở tĩnh mạch chủ trên, đổ về tìm. Hệ bạch huyết chỉ có tĩnh mạch mà không có động mạch.
Câu 9:
Làm thế nào để có được một hệ tim mạch khoẻ mạnh?
Để có một hệ tim mạch khoẻ mạnh cần thường xuyên rèn luyện bằng cách :
- Tập thể dục thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sức, kết hợp với xoa bóp ngoài da.
- Bảo vệ hệ tim mạch tránh các tác nhân có hại như : Tránh các tác động làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, có hại cho tim mạch.
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầu... và điều trị kịp thời các chứng bệnh như cúm, thấp khớp...
Câu 10:
Trình bày các bước xử lí thích hợp khi gặp một người bị vết thương chảy máu.
Khi gặp một người bị vết thương chảy máu cần xử lí theo các bước saụ :
- Bước 1 : Căn cứ vào biểu hiện để xác định dạng chảy máu (mao mạch, tĩnh mạch hay động mạch).
- Bước 2 : Tiến hành sơ cứu cầm máu (băng bó hoặc chẹn mạch, buộc garô).
- Bước 3 : Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu sau khi buộc garô (với vết thương chảy máu động mạch) hoặc nếu sau khi băng mà vết thương vẫn tiếp tục chảy máu (đối với vết thương chảy máu mao mạch, tĩnh mạch).
Câu 26:
Huyết áp tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch là nhờ
Đáp án D
Câu 27:
Máu gồm ...(l)... và ...(2)... Sự trao đổi chất giữa tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài thực hiện một cách gián tiếp thông qua ...(3)...
A. Máu
B. Các tế bào máu
C. Huyết tương
Đáp án
1.B
2.C
3.A
Câu 28:
Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm ...(l)... Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim làm cho ...(2)... từ tâm nhĩ vào tâm thất và ...(3)...
A. Từ tâm thất vào động mạch
B. Từ tâm nhĩ vào tĩnh mạch
C. Máu được bơm theo một chiêu
D. Máu được bơm ngược chiều
E. 3 pha
Đáp án
1.E
2.C
3.A
Câu 29:
Hệ bạch huyết gồm ...(1)... Vai trò của hệ bạch huyết là ...(2)... thực hiện chu trình luân chuyển ...(3)... và tham gia bảo vệ cơ thể.
A. Môi trường trong của cơ thể
B. Môi trường ngoài cơ thể
C. Cùng với hệ tuần hoàn máu
D. Ngược với hệ tuần hoàn
E. phân hệ lớn và phân hệ nhỏ
Đáp án
1.E
2.C
3.A
Câu 30:
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Hồng cầu có cấu tạo hình đĩa lõm 2 mặt 2. Hồng cầu không có nhân 3. Trong cơ thể, số lượng hồng cầu nhiều 4. Sự kết hợp không bền chặt với C02 và 02 |
A. Giúp trao đổi khí và vậnchuyển khí dễ dàng giữa phổi và tế bào. B. Làm tăng diện tích tiếp xúc với chất khí. C. Làm giảm bớt năng lượng tiêu tốn. D. Đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu trao đổi khí. |
1.... 2... 3.... 4.... |
Đáp án
1.B
2.C
3.D
4.A
Câu 31:
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Pha nhĩ co 2. Pha nhĩ dãn 3. Pha dãn chung |
A. Máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ rồi vào tâm thất. B. Máu từ tâm nhĩ vào tâm thất. C. Máu từ tâm thất vào động mạch. |
1.... 2.... 3.... |
Đáp án
1.B
2.C
3.A
Câu 32:
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Động mạch 2. Tĩnh mạch 3. Mao mạch |
A. Thích hợp với chức năng trao đổi chất với các tế bào, vì máu chảy chậm và thành mao mạch chỉ gồm 1 lớp tế bào biểu mô. B. Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với áp lực nhỏ và vận tốc tương đối nhanh. C. Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với áp lực lớn, vận tốc cao. |
1.... 2.... 3.... |
Đáp án
1.C
2.B
3.A
Câu 33:
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Tâm nhĩ trái 2. Tâm nhĩ phải 3. Tâm thất phải 4. Tâm thất trái |
A. là nơi máu được bơm tới tâm thất phải. B. là nơi máu được bơm tới vòng tuần hoàn lớn. C. là nơi máu được bơm tới tâm thất trái. D. là nơi máu được bơm tới vòng tuần hoàn nhỏ. |
1.... 2.... 3.... 4.... |
Đáp án
1.C
2.A
3.D
4.B
Câu 34:
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Động mạch 2. Tĩnh mạch 3. Mao mạch |
A. Nhỏ và phân nhiều nhánh, lòng hẹp. B. Thành có 3 lớp, có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực (trừ tĩnh mạch chủ dưới). C. Thành có 3 lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày. |
1.... 2.... 3.... |
Đáp án
1.C
2.B
3.A
Câu 35:
Câu | Đúng | Sai |
1. Môi trường trong cơ thẻ gồm máu, nước mô và bạch huyết. | ||
2. Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai không có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể tương ứng. | ||
3. Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể diễn ra ngẫu nhiên. | ||
4. Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó. | ||
5. Mặc dù cơ thể mất nước nhiều nhưng máu vẫn lưu thông dễ dàng. | ||
6. Môi trường trong giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. |
Đáp án
1.Đ
2.S
3.S
4.Đ
5.S
6.Đ
Câu 36:
Câu | Đúng | Sai |
1. Thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm tim và hộ mạch. | ||
2. Thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết gồm phân hộ lớn và phân hệ nhỏ. | ||
3. Vai trò của hệ bạch huyết là vận chuyển các chất dinh dưỡng đến các tế bào. | ||
4. Hệ bạch huyết gồm 2 phân hệ lớn. |
Đáp án
1.Đ
2.Đ
3.S
4.S
Câu 37:
Miễn dịch tự nhiên | Miễn dịch nhân tạo | |
Miễn dịch thụ động | ||
Miễn dịch chủ động | ||
Miễn dịch bẩm sinh | ||
Miễm dịch tập nhiễm | ||
Tiêm vacxin phòng bệnh | ||
Không mắc bệnh trở lại sau khi khỏi bệnh (ví dụ : bệnh quai bị) | ||
Tiêm huyết thanh trị bệnh | ||
Mới sinh ra đã có khả năng kháng bệnh |
Miễn dịch tự nhiên | Miễn dịch nhân tạo | |
Miễn dịch thụ động | x | |
Miễn dịch chủ động | x | |
Miễn dịch bẩm sinh | x | |
Miễm dịch tập nhiễm | x | |
Tiêm vacxin phòng bệnh | x | |
Không mắc bệnh trở lại sau khi khỏi bệnh (ví dụ : bệnh quai bị) | x | |
Tiêm huyết thanh trị bệnh | x | |
Mới sinh ra đã có khả năng kháng bệnh | x |
Câu 38:
Hồng cầu | Bạch cầu | Tiểu cầu | |
Bảo vệ cơ thể | |||
Giúp vận chuyển các chất khí | |||
Chống cho cơ thể mất máu |
Hồng cầu | Bạch cầu | Tiểu cầu | |
Bảo vệ cơ thể | x | ||
Giúp vận chuyển các chất khí | x | ||
Chống cho cơ thể mất máu | x |