Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Chương 3: Tuần hoàn

  • 3806 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vẽ sơ đồ khái quát mối quan hệ giữa các thành phần của môi trường trong.

Xem đáp án

- Môi trường trong của cơ thể gồm máu, nước mô và bạch huyết.

- Môi trường trong của cơ thể giúp tế bào thường xuyên Liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.

- Môi trường trong thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết.

Mối quan hệ giữa các thành phần trong môi trường trong được thể hiện qua sơ đồ sau :

Bài tập có lời giải trang 27, 28 SBT Sinh học 8 | Giải sách bài tập Sinh học 8 hay nhất tại VietJack


Câu 2:

Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut..) như thế nào ?

Xem đáp án

Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut...) thông qua các cơ chế :

- Cơ chế thực bào : có sự biến dạng của màng tế bào bạch cầu bao lấy tác nhân gây nhiễm để tiêu hoá nhờ lizozim.

- Cơ chế tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên.

- Cơ chế phá huỷ các tế bào của cơ thể đã bị nhiễm vi khuẩn, virut...

- Cơ chế miễn dịch khác : viêm, sốt, tiết interferôn hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, virut...


Câu 3:

Có thể đã có những cơ chế nào để tự bảo vệ mình khi bị các vết thương gây đứt, dập vỡ mạch máu và làm chảy máu?

Xem đáp án

Khi cơ thể bị chảy máu, máu đã chảy sẽ được đông lại để ngăn chặn máu chảy tiếp, tránh cho cơ thể không bị mất máu. Thực hiện được chức năng đó là nhờ tiểu cầu. Tiểu cầu có vai trò bảo vệ cho cơ thể chống mất rháu bằng các cơ chế sau :

Bài tập có lời giải trang 27, 28 SBT Sinh học 8 | Giải sách bài tập Sinh học 8 hay nhất tại VietJack


Câu 4:

Nêu sự khác biệt về cấu tạo của các loại mạch máu.

Xem đáp án
Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch

- Thành có 3 lớp, trong đó lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch.

- Lòng hẹp hơn tĩnh mạch.

- Thành có 3 lớp, trong đó lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn động mạch.

- Lòng rộng hơn động mạch và các tĩnh mạch ở chân, tay đều có van.

- Nhỏ và phân nhánh nhiều.

- Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì, lòng hẹp.


Câu 5:

Chức năng của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch khác nhau như thế nào?

Xem đáp án
Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch
Phù hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với áp lực lớn, vận tốc cao. Phù hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với áp lực nhỏ nhưng với vận tốc cũng tương đối cao. Phù hợp với chức năng trao đổi chất giữa máu với các tế bào đạt hiệu quả cao do máu chảy rất chậm.

Câu 6:

Máu được vận chuyển trong cơ thể như thế nào?

Xem đáp án

- Máu được vận chuyển liên tục theo một chiều trong cơ thể

- Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.

Cụ thể như sau :

+ Pha nhĩ co : Van nhĩ - thất mở, van động mạch đóng, máu từ tâm nhĩ vào tâm thất.

+ Pha thất co : Van nhĩ - thất đóng, van động mạch mở, máu từ tâm thất vào động mạch.

+ Pha dãn chung : Van nhĩ - thất mở, van động mạch đóng, máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ và tâm thất.


Câu 7:

Bằng cách nào mà các tế bào của cơ thể thường xuyên trao đổi được các chất với môi trường ngoài?

Xem đáp án

Các tế bào của cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài nhờ các hệ cơ quan trong cơ thể :

- Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn : Giúp cơ thể trao đổi khí (O2 và C02) giữa cơ thể với môi trường ngoài. Máu đưa O2 từ phổi đến các tế bào và nhận CO2 ở các tế bào đưa đến cơ quan hô hấp.

- Hộ tiêu hoá : Giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn từ niôi trường ngoài và hấp thụ chất dinh dưỡng để thực hiện quá trình trao đổi chất với các tế bào, đổng thời thải các chất bã ra môi trường ngoài.

- Hệ bài tiết: Thận lọc và bài tiết nước tiểu ra môi trường ngoài.

- Da : Bài tiết mồ hôi.


Câu 8:

Trình bày các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết. Nêu vai trò của hệ bạch huyết.

Xem đáp án

Hệ bạch huyết gồm :

+ Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.

+ Mỗi phân hệ có các mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, ống bạch huyết.

- Vai trò của hệ bạch huyết: Góp phần thực hiện chu trinh luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. Cụ thể :

+ Phân hệ nhỏ : Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể rồi đổ về tĩnh mạch dưới đòn phải.

+ Phân hệ lớn : Thu bạch huyết ở phần dưới và nửa trên bên trái cơ thể rồi đổ về tĩnh mạch dưới đòn trái. Tất cả sẽ hoà vào máu ở tĩnh mạch chủ trên, đổ về tìm. Hệ bạch huyết chỉ có tĩnh mạch mà không có động mạch.


Câu 9:

Làm thế nào để có được một hệ tim mạch khoẻ mạnh?

Xem đáp án

Để có một hệ tim mạch khoẻ mạnh cần thường xuyên rèn luyện bằng cách :

- Tập thể dục thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sức, kết hợp với xoa bóp ngoài da.

- Bảo vệ hệ tim mạch tránh các tác nhân có hại như : Tránh các tác động làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, có hại cho tim mạch.

- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầu... và điều trị kịp thời các chứng bệnh như cúm, thấp khớp...


Câu 10:

Trình bày các bước xử lí thích hợp khi gặp một người bị vết thương chảy máu.

Xem đáp án

Khi gặp một người bị vết thương chảy máu cần xử lí theo các bước saụ :

- Bước 1 : Căn cứ vào biểu hiện để xác định dạng chảy máu (mao mạch, tĩnh mạch hay động mạch).

- Bước 2 : Tiến hành sơ cứu cầm máu (băng bó hoặc chẹn mạch, buộc garô).

- Bước 3 : Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu sau khi buộc garô (với vết thương chảy máu động mạch) hoặc nếu sau khi băng mà vết thương vẫn tiếp tục chảy máu (đối với vết thương chảy máu mao mạch, tĩnh mạch).


Câu 11:

Tiểu cầu giảm khi

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Hồng cầu trong cơ thể tăng lên khi

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Hồng cầu người có đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Máu gồm các loại tế bào nào ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Vai trò của huyết tương là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 16:

Huyết tương có đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

Máu có màu đỏ thẫm là máu

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Môi trường trong có vai trò

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

Môi trường trong liên hệ với môi trường ngoài

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Kháng nguyên là gì?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Kháng thể là gì ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Tham gia hoạt động thực bào có

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

Huyết áp là gì ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 25:

Khi máu vận chuyển trong hệ mạch thì

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 26:

Huyết áp tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch là nhờ

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 37:

  Miễn dịch tự nhiên Miễn dịch nhân tạo
Miễn dịch thụ động    
Miễn dịch chủ động    
Miễn dịch bẩm sinh    
Miễm dịch tập nhiễm    
Tiêm vacxin phòng bệnh    
Không mắc bệnh trở lại sau khi khỏi bệnh (ví dụ : bệnh quai bị)    
Tiêm huyết thanh trị bệnh    
Mới sinh ra đã có khả năng kháng bệnh  
Xem đáp án
  Miễn dịch tự nhiên Miễn dịch nhân tạo
Miễn dịch thụ động x  
Miễn dịch chủ động   x
Miễn dịch bẩm sinh x  
Miễm dịch tập nhiễm x  
Tiêm vacxin phòng bệnh   x
Không mắc bệnh trở lại sau khi khỏi bệnh (ví dụ : bệnh quai bị) x  
Tiêm huyết thanh trị bệnh   x
Mới sinh ra đã có khả năng kháng bệnh x

Câu 38:

  Hồng cầu Bạch cầu Tiểu cầu
Bảo vệ cơ thể      
Giúp vận chuyển các chất khí      
Chống cho cơ thể mất máu    
Xem đáp án
Hồng cầu Bạch cầu Tiểu cầu
Bảo vệ cơ thể   x  
Giúp vận chuyển các chất khí x    
Chống cho cơ thể mất máu     x

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan