Chương 5: Tiêu hóa
-
4754 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nêu sự khác biệt giữa quá trình tiêu hoá và hoạt động tiêu hoá.
- Quá trình tiêu hoá : bao gồm các hoạt động ăn uống, đẩy thức ăn vào ống tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng, thải phân.
- Hoạt động tiêu hoá : Thực chất là biến đổi thức ăn về mặt cơ học và hoá học thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được.
Câu 2:
Quá trình tiêu hoá gồm các hoạt động nào ?
Quá trình tiêu hoá bao gồm các hoạt động sau :
- Ăn.
- Đẩy thức ăn trong ống tiêu hoá.
- Tiêu hoá (tiết dịch tiêu hoá, biến đổi lí học, biến đổi hoá học) thức ăn thành chất dinh dưỡng.
- Hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Thải phân.
Câu 3:
Sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng diễn ra như thê nào ?
Biến đổi lí học | Biến đổi hoá học | |
1. Các thành phần tham gia |
- Các tuyến nước bọt. - Răng, lưỡi, cơ môi, má. |
Enzim amilaza. |
2. Vai trò |
- Làm ướt, làm mềm, làm nhuyễn thức ăn. - Làm cho thức ăn thấm nước bọt tạo điều kiện cho biến đổi hoá học. - Tạo viên thức ăn. |
Biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường mantôzơ. |
Câu 4:
Các hoạt động của quá trình tiêu hoá có mối liên quan với nhau như thế nào ?
Các hoạt động tiêu hoá có mối liên quan với nhau về chức năng như sau :
- Ăn là hoạt động khởi đầu giúp đưa thức ăn vào trong miệng, khoang đầu tiên của ống tiêu hoá. Không có "ăn" thì cũng chẳng có các hoạt động tiếp sau của quá trình tiêu hoá.
- Đẩy thức ăn trong ống tiêu hoá giúp thức ăn đã đưa vào miệng được vận chuyển tới các phần tiếp theo của ống tiêu hoá để được tiêu hoá và hấp thụ.
- Tiêu hoá là hoạt động chức năng quan trọng giúp biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng để có thể hấp thụ qua thành ruột vào máu và bạch huyết để đưa tới các tế bào của cơ thể.
- Hấp thụ chất dinh dưỡng cũng là hoạt động quan trọng giúp quá trình tiêu hoá hoàn thành được vai trò của mình đối với cơ thể sống.
- Thải phân là hoạt động hệ quả giúp thải loại những chất bã, độc hại của quá trình tiêu hoá ra khỏi cơ thể.
Câu 5:
Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày diễn ra như thế nào ?
Biến đổi lí học | Biến đổi hoá học | |
1. Các thành phần tham gia |
- Các tuyến vị. - Các lớp cơ của dạ dày. |
Enzim pepsiri. |
2. Vai trò |
- Hoà loãng thức ăn. - Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị và nghiền bóp nhuyễn thức ăn. |
Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin. |
Câu 6:
Các biến đổi lí học của thức ăn trong ống tiêu hoá đã diễn ra như thế nào ?
Có thể trình bày các biến đổi lí học của thức ăn trong ống tiêu hoá theo bảng sau
Vị trí | Các biến đổi | Tác nhân gây biến đổi | Kết quả biến đổi |
Khoang miệng | |||
Dạ dày | |||
Ruột non |
Câu 7:
Các biến đổi hoá học của thức ăn trong ống tiêu hoá đã diễn ra như thế nào ?
Có thể trình bày các biến đổi hoá học trong các đoạn của ống tiêu hoá nhờ các enzim trong dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra theo bảng sau :
Vị trí | Các biến đổi | Tác nhân gây biến đổi | Kết quả biến đổi |
Khoang miệng | |||
Dạ dày | |||
Ruột non |
Câu 8:
Hoạt động hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra như thế nào?
- Hoạt động hấp thụ các chất dinh dưỡng trong ống tiêu hoá diễn ra chủ yếu tại ruột non với bề mặt hấp thụ lớn nhờ sự có mặt của các nếp gấp, các lông ruột và lông cực nhỏ trên bề mặt của các tế bào lông ruột.
- Các chất dinh dưỡng được hấp thụ qua thành ruột non theo 2 con đường :
+ Con đường qua mạch máu : Phần lốm thành phần chất dinh dưỡng được hấp thụ qua thành ruột vào các mao mạch máu sẽ đi qua gan để điều chỉnh các thành phần chất trong máu giữ được ổn định.
+ Con đường qua mạch bạch huyết : Thành phần chất dinh dưỡng được hấp thụ qua mạch bạch huyết chủ yếu là sản phẩm của tiêu hoá lipit.
- Các chất dinh dưỡng qua cả 2 con đường máu và bạch huyết sau đó sẽ nhập chung vào con đường tuần hoàn máu, qua nước mô để cung cấp cho tất cả các tế bào của cơ thể.
Câu 9:
Hệ tiêu hoá có thể bị tổn thương và hoạt động tiêu hoá có thể kém hiệu quả bởi các tác nhân như thế nào ?
Có thể trả lời theo bảng sau :
STT | Các tác nhân | Cơ quan bị tổn thương | Cơ chế tổn thương |
1 | |||
2 | |||
3 |
Câu 10:
Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả.
- Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí, đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh cho các cơ quan tiêu hoá phải làm việc quá sức.
- Ăn chậm, nhai kĩ, ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị, tạo không khí vui vẻ thoải mái khi ăn ; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hoá được hiệu quả.
- Ăn uống hợp vệ sinh để tránh các tác nhân gây hại cho các cơ quan tiêu hoá.
- Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn để bảo vệ răng và các cơ quan tiêu hoá khác trong khoang miệng.
Câu 12:
Các chất hữu cơ trong thức ăn được phân cắt thành những phân tử nhỏ hơn nhờ
Đáp án D
Câu 27:
Quá trình tiêu hoá nhờ hoạt động của các cơ quan trong ...(1)... và các tuyến tiêu hoá. Quá trình tiêu hoá bao gồm các hoạt động : ...(2)..., đẩy thức ăn vào ống tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn, ...(3)..., thải phân.
A. hấp thụ các chất dinh dưỡng
B. ống tiêu hoá
C. ăn uống
Đáp án
1.B
2.C
3.A
Câu 28:
Ăn uống không đúng cách sẽ làm cho ...(1)... kém hiệu quả, các cơ quan tiêu hoá ...(2)... Giun sán có thể ...(3)...
A. viêm loét
B. gây tắc ruột
C. hoạt động tiêu hoá
D. các tuyến tiêu hoá
Đáp án
1.C
2.A
3.B
Câu 29:
Khẩu phần ăn không hợp lí làm cho ...(1)... có thể bị xơ cứng, ...(2)... bị rối loạn nên hiệu quả kém.
A. bị viêm loét
B. gây tắc ruột
C. hoạt động tiêu hoá
D. các cơ quan tiêu hoá
Đáp án
1.D
2.C
Câu 30:
Tinh bột có thể phân giải thành ...(1)... và tạo sản phẩm cuối cùng là ...(2)... Prôtêin có thể được phân giải thành ...(3)... và tạo sản phẩm cuối cùng là ...(4)...
A. đường đơn
B. đường đôi
C. gluxit
D. chuỗi peptit
E. axit amin
Đáp án
1.B
2.A
3.D
4.E
Câu 31:
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Biến đổi hóa học trong khoang miệng. 2. Biến đổi hóa học ở dạ dày. 3. Biến đổi hóa học ở ruột non |
A. Biến đổi tinh bột → đường đơn; prôtêin → axit amin; lipit → axit béo+ glixêrin ; nuclêic → nuclêôtit và các thành phần cấu tạo của nuclêôtit. B. Biến đổi một phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường mantôzơ. C. Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin. |
1... 2... 3... |
Đáp án
1.B
2.C
3.A
Câu 32:
Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống :
Câu | Đúng | Sai |
1. Hoạt động tiêu hoá thực chất là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được. | ||
2. Quá trình tiêu hoá chỉ được thực hiện nhờ các tuyến tiêu hoá. | ||
3. Tinh bột được biến đổi thành glucôzơ là nhờ hoạt động của răng. | ||
4. Thức ăn được đẩy xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi. | ||
5. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn nhờ biến đổi cơ học và hoá học. Trong đó, biến đổi hoá-học là quan trọng. |
Đáp án
1.Đ
2.S
3.S
4.Đ
5.Đ
Câu 33:
Khoang miệng | Dạ dày | Ruột non | |
Thức ăn bị cắt, nghiền nhỏ, nhào trộn dịch vị. | |||
Thức ăn bị cắt nhỏ và tẩm nước bọt. | |||
Nơi thức ăn được tiêu hoá về mặt hoá học quan trọng nhất. |
Đáp án
Khoang miệng | Dạ dày | Ruột non | |
Thức ăn bị cắt, nghiền nhỏ, nhào trộn dịch vị. | X | ||
Thức ăn bị cắt nhỏ và tẩm nước bọt. | X | ||
Nơi thức ăn được tiêu hoá về mặt hoá học quan trọng nhất. | X |
Câu 34:
Các chất | Các chất trong thức ăn | Các chất hấp thụ được |
Prôtêin | ||
Axit béo | x | |
Glixêrin | ||
Gluxit | ||
Lipit | ||
Đường đơn | ||
Axit amin | ||
Muối khoáng | ||
Nước và vitamin |
Đáp án
Các chất | Các chất trong thức ăn | Các chất hấp thụ được |
Prôtêin | x | |
Axit béo | x | |
Glixêrin | x | |
Gluxit | x | |
Lipit | x | |
Đường đơn | x | |
Axit amin | x | |
Muối khoáng | x | x |
Nước và vitamin | x | x |