Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
-
5576 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kể tên vài loài động vật ăn thịt, ăn thực vật và ăn tạp.
- Động vật ăn thịt: mèo, chó sói, hổ, báo,…
- Động vật ăn thực vật: ngựa, bò, trâu, thỏ,….
- Động vật ăn tạp: lợn, khỉ, vượn,…..
Câu 2:
Điền các đặc điểm (cấu tạo và chức năng) thích nghi với thực ăn của ống tiêu hóa vào các cột tương ứng ở
Bảng 16. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa
STT | Tên bộ phận | Thú ăn thịt | Thú ăn thực vật |
---|---|---|---|
1 | Răng | ||
2 | Dạ dày | ||
3 | Ruột non | ||
4 | Manh tràng |
Bảng 16. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa
STT | Tên bộ phận | Thú ăn thịt | Thú ăn thực vật |
---|---|---|---|
1 | Răng |
- Răng cửa: nhọn, hình nêm có chức năng gặm và lấy thịt ra khỏi xương. - Răng nanh: nhọn, dài có chức năng cắm chặt vào con mồi và giữ con mồi. - Răng trước hàm và răng ăn thịt: lớn, sắc và có nhiều mấu có chức năng cắt nhỏ thịt để dễ nuốt. - Răng hàm: nhỏ, ít sử dụng. |
- Tấm sừng: cứng, giúp răng hàm dưới tì vào để giữ cỏ. - Răng cửa và răng nanh: giống nhau, không sắc; có chức năng giữ và giật cỏ. - Răng trước hàm và răng hàm: có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ. |
2 | Dạ dày | Đơn, to có chức năng chứa thức ăn và thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học. |
- Động vật ăn thực vật nhai lại có 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. + Dạ cỏ: chứa, làm mềm, lên men thức ăn và tiêu hóa sinh học nhờ các VSV. + Dạ tổ ong: đưa thức ăn lên miệng nhai lại. + Dạ lá sách: hấp thụ bớt nước. + Dạ múi khế: tiết enzim pepsin + HCl tiêu hóa protein có ở VSV và cỏ. - Động vật ăn cỏ khác có dạ dày đơn, to; chứa thức ăn, tiêu hóa cơ học và hóa học. |
3 | Ruột non | Ngắn, có chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. | Dài, có chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. |
4 | Manh tràng | Nhỏ, hầu như không có tác dụng. | Phát triển, có vi sinh vật sống cộng sinh; có chức chức năng tiêu hóa xenlulozo và các chất trong cỏ. |
Câu 3:
Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật.
Thú ăn thịt | Thú ăn thực vật | ||
Cấu tạo ống tiêu hóa | Răng | Răng được chia thành răng cửa (gặm, tách lấy phần thịt khỏi xương), răng nanh (cắm và giữ mồi), răng trước hàm và răng ăn thịt lớn (cắt thịt thành mảnh nhỏ). | Có tấm sừng ở hàm trên (giúp răng hàm dưới tì vào để giữ cỏ). Răng nanh và răng cửa giống nhau (giữ và giật cỏ), răng hàm và răng trước hàm có nhiều gờ cứng (nghiền nát cỏ). |
Dạ dày |
- Dạ dày đơn. - Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày. |
- Dạ dày đơn lớn. - Ở nhóm động vật nhai lại dạ dày có 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ muối khế. - Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày |
|
Ruột | Ruột non ngắn | Ruột non rất dài | |
Manh tràng | Không phát triển | Rất phát triển, nhất là ở động vật có dạ dày đơn | |
Quá trình tiêu hóa | Tiêu hóa ở khoang miệng | Xé, nuốt thức ăn | Nhai, nghiền nát thức ăn (một số loài nhai lại thức ăn) |
Vi sinh vật |
Không có sự tham gia tiêu hóa của vi sinh vật cộng sinh. |
Có sự tham gia tiêu hóa vi sinh vật cộng sinh. |
Câu 4:
Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn?
Thú ăn thực vật sử dụng thực vật là nguồn thức ăn chính. Thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa. Vì vậy thú ăn thực vật phải ăn số lượng thức ăn rất lớn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.