Giải SGK Tiếng anh 10 Bright Unit 4 4a. Reading có đáp án
-
741 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about? Listen and read to find out. (Đọc tiêu đề và nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì? Nghe và đọc để nhận ra.)
The text is about men’s jobs that women can also do and be good at it.
Hướng dẫn dịch:
Văn bản nói về công việc của nam giới mà phụ nữ cũng có thể làm được và giỏi ở lĩnh vực đó.
Câu 2:
Read the text. Write C for Caroline or E for Emma. Who… (Đọc văn bản. Viết C cho Caroline hoặc E cho Emma. Ai…)
1. understands why few women do her job? _____
1. C
Hướng dẫn dịch:
1. hiểu được tại sao rất ít phụ nữ làm công việc này
Câu 3:
2. believes women are better at her job than men? _____
2. E
Hướng dẫn dịch:
2. tin rằng phụ nữ làm tốt hơn ở công việc của cô ấy hơn nam giới
Câu 4:
3. found clients were more comfortable working with her? _____
3. E
Hướng dẫn dịch:
3. thấy rằng khách hàng sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi làm việc cùng cô ấy
Câu 5:
4. has started her own garage? _____
4. E
Hướng dẫn dịch:
4. mở ga-ra của riêng cô ấy
Câu 6:
5. C
Hướng dẫn dịch:
5. nghĩ rằng con người cần mạnh mẽ để làm công việc của cô ấy
Câu 7:
Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. What is Caroline’s job?
_____________________________________
1. She’s a grip — a type of camera assistant. She holds and moves the camera on a film or television set.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy là một nhân viên hậu cần – một dạng trợ lý hình ảnh. Cô cầm và di chuyển máy ảnh trên bộ phim hoặc máy thu hình.
Câu 8:
2. Where did people think Caroline worked when she started?
_____________________________________
2. People thought Caroline worked in makeup or the art department.
Hướng dẫn dịch:
2. Mọi người thường nghĩ rằng Caroline làm việc trong ngành trang điểm hoặc ở phòng mỹ thuật.
Câu 9:
3. How much did Emma earn for her first job as a mechanic?
_____________________________________
3. Emma didn’t earn any money in her first job as a mechanic.
Hướng dẫn dịch:
3. Emma đã không kiếm được đồng nào trong công việc đầu tiên của cô ấy với tư cách là một thợ cơ khí.
Câu 10:
4. What qualities does Emma believe make women better than men as mechanics?
_____________________________________
4. Emma believes that women are calmer and more easily able to focus on problems.
Hướng dẫn dịch:
4. Emma tin rằng phụ nữ bình tĩnh hơn và dễ dàng tập trung vào các vấn đề hơn.
Câu 11:
Listen and repeat. Match the jobs (1–8) to the job descriptions (a–h) and make sentences as in the example. (Nghe và lặp lại. Nối các công việc (1–8) với mô tả công việc (a – h) và tạo thành các câu như trong ví dụ.)
a. go into space
b. answer the phone and make appointments
c. take care of passengers on planes
d. fix problems with water pipes
e. pose for photos in fashionable clothes
f. look after young children
g. take goods and people from place to place
h. perform operations
Ex: A plumber fixes problems with water pipes.
1. d |
2. c |
3. h |
4. f |
5. g |
6. e |
7. a |
8. b |
- A plumber fixes problems with water pipes.
- A flight attendant takes care of passengers on planes.
- A surgeon performs operations.
- A nursery teacher looks after young children.
- A driver takes goods and people from place to place.
- A model poses for photos in fashionable clothes.
- An astronaut goes into space.
- A secretary answers the phone and makes appointments.
Hướng dẫn dịch:
- Thợ sửa ống nước khắc phục các sự cố về ống dẫn nước.
- Tiếp viên hàng không chăm sóc hành khách trên máy bay.
- Bác sĩ phẫu thuật thực hiện các ca phẫu thuật.
- Giáo viên mầm non chăm sóc trẻ nhỏ.
- Tài xế chở hàng hóa và người từ nơi này sang nơi khác.
- Người mẫu tạo dáng chụp ảnh trong trang phục hợp thời trang.
- Phi hành gia đi vào vũ trụ.
- Thư ký trả lời điện thoại và lên lịch hẹn.
Câu 12:
Are there jobs mainly for men or women? What are the difficulties for women who do “men’s jobs”? (Có những công việc nào chủ yếu dành cho đàn ông hay phụ nữ không? Những khó khăn đối với phụ nữ khi làm “công việc dành cho đàn ông” là gì?)
A: I don’t believe that there are jobs mainly for men or women.
B: I totally agree with you. We are all equal and anyone can do any jobs they love.
A: That’s true.
Hướng dẫn dịch:
A: Tớ không tin rằng có những công việc chủ yếu dành cho đàn ông hoặc phụ nữ.
B: Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. Tất cả chúng ta đều bình đẳng và bất kỳ ai cũng có thể làm bất kỳ công việc nào họ yêu thích.
A: Đúng vậy.
Câu 13:
I’ve always wanted to become a surgeon who works in a hospital, takes care of people and performs operations to save their lives. I love this job because I like helping sick people and I want to make them feel better. To some people, this does not sound right as a surgeon always works under high pressure. It is because if they make a mistake, they might end one’s life. In addition, surgeons have to work with blood which might be scary to some people, however it is not a problem for me. In order to be a good surgeon, you have to be calm, healthy and good at making decisions. I hope I can be a good surgeon in the future.
Hướng dẫn dịch:
Tôi luôn muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật làm việc trong bệnh viện, chăm sóc mọi người và thực hiện các ca phẫu thuật để cứu sống họ. Tôi yêu công việc này vì tôi thích giúp đỡ những người bệnh và tôi muốn làm cho họ cảm thấy tốt hơn. Đối với một số người, điều này nghe có vẻ không đúng vì bác sĩ phẫu thuật luôn làm việc dưới áp lực cao. Đó là bởi vì nếu họ mắc sai lầm, họ có thể kết thúc cuộc đời của một người. Ngoài ra, bác sĩ phẫu thuật phải làm việc với máu, điều này có thể gây sợ hãi đối với một số người, tuy nhiên với tôi đó không phải là vấn đề. Để trở thành một bác sĩ phẫu thuật giỏi, bạn phải bình tĩnh, khỏe mạnh và đưa ra quyết định tốt. Tôi hy vọng mình có thể trở thành một bác sĩ phẫu thuật giỏi trong tương lai.
Câu 14:
Do you agree with the following statements? Why/Why not? (Bạn có đồng ý với những khẳng định sau? Tại sao/ Tại sao không?)
1. “Every person in this company has the same rights.”
2. “We employ people with the right skills. Their gender doesn’t matter.”
3. “Women make great secretaries because they do things carefully.”
4. “Men are better at scientific jobs than women.”
- I agree with statements 1, 2. Because in modern life, everyone should be treated equally. No matter who they are, everyone has the same rights.
- I don’t agree with statements 3, 4. Because men also can do things carefully as well as women. And women are also good at scientific jobs, they have the ability to do experiments and do research, too.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi đồng ý với khẳng định 1, 2. Bởi vì trong cuộc sống hiện đại, mọi người cần được đối xử bình đẳng. Bất kể họ là ai, mọi người đều có quyền như nhau.
- Tôi không đồng ý với khẳng định 3, 4. Bởi vì đàn ông cũng có thể làm những việc cẩn thận như phụ nữ. Và phụ nữ cũng giỏi trong các công việc khoa học, họ cũng có khả năng làm các thí nghiệm và nghiên cứu.
Câu 15:
Do you know any similar organisations in other countries? (Bạn có biết bất kỳ tổ chức nào tương tự ở các nước khác không?)
There is a similar organisation in the UK called National Alliance of Women’s Organisations (NAWO). NAWO is an alliance of organisations and institutions working to make gender equality a reality.
Hướng dẫn dịch:
Có một tổ chức tương tự ở Anh được gọi là Liên minh Quốc gia của các Tổ chức Phụ nữ (NAWO). NAWO là liên minh của các tổ chức và các cơ quan để biến bình đẳng giới thành hiện thực.