Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Giải SGK Tiếng anh 10 Bright Unit 4. Gender equality có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 10 Bright Unit 4. Gender equality có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 10 Bright Unit 4 4c. Listening có đáp án

  • 740 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Listen to Mia answering questions about her job. What does she do? (Nghe Mia trả lời các câu hỏi về công việc của cô ấy. Cô ấy làm công việc gì?)

I’ve been in Italy for six months. I moved here last summer after I got a job with (ảnh 1)

Audio 2.11

Nội dung bài nghe:

0. I’ve been in Italy for six months. I moved here last summer after I got a job with a famous company. It was the big break I needed!

1. I have loved drawing since I was a child, but I only really got interested in graphic design just before finishing high school.

2. My job is great because I can try new ideas and help our customers get noticed.

3. No, it’s not! It is a challenging job. We sometimes work long hours and we need to come up with new fresh ideas. This is difficult but challenging.

4. Well, one day I want to start my own company. I hope I will be able to do it.

Hướng dẫn dịch:

0. Tôi đã ở Ý được sáu tháng. Tôi chuyển đến đây vào mùa hè năm ngoái sau khi tôi nhận được một công việc từ một công ty nổi tiếng. Đó là sự đột phá lớn mà tôi cần!

1. Tôi đã yêu thích vẽ từ khi còn là một đứa trẻ, nhưng tôi chỉ thực sự hứng thú với thiết kế đồ họa ngay trước khi hoàn thành bậc trung học.

2. Công việc của tôi thật tuyệt vì tôi có thể thử những ý tưởng mới và giúp khách hàng của chúng tôi được chú ý.

3. Không đâu! Đó là một công việc đầy thử thách. Đôi khi chúng tôi làm việc nhiều giờ và chúng tôi cần nghĩ ra những ý tưởng mới. Việc này thì khó khăn nhưng cũng đầy thử thách.

4. À, một ngày nào đó tôi muốn thành lập công ty của riêng mình. Tôi hy vọng tôi sẽ làm được.

Xem đáp án

C – graphic designer

Hướng dẫn dịch:

nhà thiết kế đồ họa


Câu 2:

Read the questions (A–E). Then listen to the answers (0–4) and match the questions to the answers. There is one example. (Đọc câu hỏi (A – E). Sau đó, nghe câu trả lời (0–4) và nối câu hỏi với câu trả lời. Có một ví dụ.)

A. What do you love about your job?

B. Have you always wanted to do this job?

C. Is your job easy?

D. How long have you lived in Italy?

E. What are your plans for the future?

Xem đáp án

0. D

1. B

2. A

3. C

4. E

Hướng dẫn dịch:

0. Bạn đã sống ở Ý bao lâu rồi?

Tôi đã ở Ý được sáu tháng. Tôi chuyển đến đây vào mùa hè năm ngoái sau khi tôi nhận được một công việc từ một công ty nổi tiếng. Đó là sự đột phá lớn mà tôi cần!

1. Bạn đã luôn muốn làm công việc này à?

Tôi đã yêu thích vẽ từ khi còn là một đứa trẻ, nhưng tôi chỉ thực sự hứng thú với thiết kế đồ họa ngay trước khi họàn thành bậc trung học.

2. Bạn yêu thích điều gì về công việc của bạn?

Công việc của tôi thật tuyệt vì tôi có thể thử những ý tưởng mới và giúp khách hàng của chúng tôi được chú ý.

3. Công việc của bạn có dễ dàng không?

Không đâu! Đó là một công việc đầy thử thách. Đôi khi chúng tôi làm việc nhiều giờ và chúng tôi cần nghĩ ra những ý tưởng mới. Điều này thì khó khăn nhưng cũng đầy thử thách.

4. Kế hoạch tương lai của bạn là gì?

À, một ngày nào đó tôi muốn thành lập công ty của riêng mình. Tôi hy vọng tôi sẽ làm được.


Câu 5:

3. The boy’s mother works as a teacher.                            _____

Xem đáp án

3. boy’s mother, works, teacher

Hướng dẫn dịch:

3. mẹ chàng trai, làm việc, giáo viên


Câu 6:

4. They agree that it’s good that women work.                  _____

Xem đáp án

4. They, agree, good, women work

Hướng dẫn dịch:

4. Họ, đồng ý, tốt, phụ nữ làm việc


Câu 7:

5. The boy thinks women should do all the housework.     _____
Xem đáp án

5. boy, thinks, women, should do all, housework

Hướng dẫn dịch:

5. chàng trai, nghĩ, phụ nữ, nên làm tất cả, công việc nhà


Câu 8:

Now listen to the dialogue and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). (Bây giờ, hãy nghe đoạn hội thoại và quyết định xem mỗi câu (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)

Audio 2.12

Nội dung bài nghe:

Boy: Hey! What are you doing here?

Girl: I’m waiting for my mum. We’re going to a café after she finishes work!

Boy: That’s nice! What does she do? Is she a bus driver?

Girl: No, she’s graphic designer. She’s very creative. My dad’s a bus driver. How about your mother? Does she work?

Girl: No, she’s graphic designer. She’s very creative. My dad’s a bus driver. How about your mother? Does she work?

Girl: I think it’s good that women work.

Boy: That’s true. Everyone should be able to have an interesting career.

Girl: Certainly, but what about taking care of the house and the children at the same time? Isn’t it tiring?

Boy: Well, it is, but I think that if everyone in the family helps, then it’s possible for a woman to have a career as well.

Girl: That’s true.

Hướng dẫn dịch:

Chàng trai: Này! Cậu đang làm gì ở đây?

Cô gái: Tớ đang đợi mẹ. Chúng tớ sẽ đi đến một quán cà phê sau khi bà ấy hoàn thành công việc!

Chàng trai: Điều đó thật tuyệt! Bà ấy làm gì? Bà ấy có phải là tài xế xe buýt không?

Cô gái: Không, bà ấy là nhà thiết kế đồ họa. Bà ấy rất sáng tạo. Bố tớ là tài xế xe buýt. Còn mẹ bạn thì sao? Bà ấy có làm việc không?

Chàng trai: Có chứ. Mẹ tớ là một giáo viên. Mẹ tớ rất kiên nhẫn. Mẹ tớ thực sự thích công việc của mình.

Cô gái: Tớ nghĩ rằng phụ nữ làm việc là điều tốt.

Chàng trai: Đúng vậy. Mọi người sẽ có thể có một nghề nghiệp thú vị.

Cô gái: Chắc chắn rồi, nhưng còn việc chăm sóc nhà cửa và con cái cùng một lúc thì sao? Có mệt không?

Chàng trai: Hẳn là như vậy rồi, nhưng tôi nghĩ rằng nếu mọi người trong gia đình giúp đỡ thì phụ nữ cũng có thể có sự nghiệp.

Cô gái: Đúng vậy.

Xem đáp án

1. F

2. F

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ của cô gái làm việc ở một quán ăn nhỏ.

2. Bố của chàng trai là một tài xế xe buýt.

3. Mẹ của chàng trai là một giáo viên.

4. Họ đồng ý rằng phụ nữ làm việc là điều thật tuyệt.

5. Chàng trai nghĩ rằng phụ nữ nên làm tất cả công việc nhà.


Câu 9:

Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

A: Mr Harris, let’s meet your colleagues. B: I’m sure I will fit in / fit out with them. (ảnh 1)

A: Mr Harris, let’s meet your colleagues.

B: I’m sure I will fit in / fit out with them.

Xem đáp án

fit in

Hướng dẫn dịch:

A: Anh Harris, cùng gặp các đồng nghiệp của mình nào.

B: Tôi chắc rằng tôi sẽ hòa hợp được với họ.


Bắt đầu thi ngay