Giải SGK Tiếng anh 10 Bright Unit 4 4b. Grammar có đáp án
-
743 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Match the sentences (1–9) to the uses (a–i) of their tenses. (Nối các câu (1-9) với cách sử dụng (a – i) của chúng.)
1. |
|
She’s late again. I will talk to the manager.
2. |
|
Stop behaving like that or I will report you.
3. |
|
The bus to work leaves at 7 o’clock.
4. |
|
Look out! You are going to fall.
5. |
|
I promise I will call you as soon as I get back from work.
6. |
|
I think Kathy will be a doctor.
7. |
|
I am seeing the manager at 3:30 p.m.
8. |
|
I am going to start work next Monday.
9. |
|
I will be 16 next month.
a. a future intention/plan
b. an on-the-spot decision
c. a prediction based on what we see
d. a prediction about the future based on what we think/believe
e. a promise
f. a threat
g. a fixed arrangement
h. a schedule
i. a future fact
1. b |
2. f |
3. h |
4. c |
5. e |
6. d |
7. g |
8. a |
9. i |
|
Hướng dẫn dịch:
1-b. Cô ấy lại đến muộn. Tôi sẽ nói với người quản lý. - một quyết định ngay bây giờ
2-f. Đừng cư xử như vậy nữa nếu không tôi sẽ tố cáo bạn. - Một mối đe dọa
3-h. Xe buýt đến chỗ làm khởi hành lúc 7 giờ. - một lịch trình
4-c. Nhìn kìa! Bạn sẽ rơi đấy. - dự đoán dựa trên những gì chúng ta thấy
5-e. Tôi hứa tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đi làm về. – một lời hứa
6-d. Tôi nghĩ Kathy sẽ trở thành bác sĩ. – một dự đoán về tương lai dựa trên những gì chúng ta nghĩ/ tin
7-g. Tôi sẽ gặp quản lý vào lúc 3 giờ rưỡi chiều. – một kế hoạch đã lên lịch sẵn
8-a. Tôi sẽ bắt đầu công việc vào thứ hai tới – một dự định/ kế hoạch trong tương lai
9-i. Tôi sẽ sang tuổi 16 vào tháng tới – một sự thật trong tương lai
Câu 2:
Fill in each gap using is/are going to, will or won’t. (Điền vào mỗi chỗ trống bằng cách sử dụng is / are going to, will hoặc won’t.)
1. Paul ______________ arrange a meeting about gender equality next month.
1. is going to
Hướng dẫn dịch:
1. Paul sẽ sắp xếp một cuộc hội nghị về bình đẳng giới vào tháng tới.
Câu 3:
2. Finish the report or the manager ______________ be happy with you.
2. won’t
Hướng dẫn dịch:
2. Hoàn thành báo cáo nếu không người quản lý sẽ không hài lòng với bạn.
Câu 4:
3. I promise I ______________ text you as soon as I finish the meeting.
3. will
Hướng dẫn dịch:
3. Tôi hứa tôi sẽ nhắn tin cho bạn ngay khi tôi kết thúc cuộc họp.
Câu 5:
4. Hurry up, Mary! The sky is very dark. It ______________ rain soon.
4. is going to
Hướng dẫn dịch:
4. Nhanh lên, Mary! Bầu trời rất tối. Trời sắp mưa rồi.
Câu 6:
5. It’s very hot in here. I ______________ open the window.
5. will
Hướng dẫn dịch:
5. Ở đây rất nóng. Tôi sẽ mở cửa sổ.
Câu 7:
6. I’m sure Kelly ______________ miss out on the promotion because she works very hard.
6. won’t
Hướng dẫn dịch:
6. Tôi chắc chắn Kelly sẽ không bỏ lỡ cơ hội thăng chức vì cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ.
Câu 8:
7. Hugo ______________ be 20 next May.
7. will
Hướng dẫn dịch:
7. Hugo sẽ sang tuổi 20 vào tháng năm tới.
Câu 9:
8. are going to
Hướng dẫn dịch:
8. Hãy cẩn thận! Bạn sẽ làm đổ cà phê lên máy tính của bạn đấy.
Câu 10:
Put the verbs in brackets in the Present Simple or the Present Continuous. (Đặt những từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)
1. What time ___________________ (the plane/depart)?
1. does the plane depart?
Hướng dẫn dịch:
1. Mấy giờ máy bay khởi hành?
Câu 11:
2. We ___________________ (have) a business meeting this afternoon.
2. are having
Hướng dẫn dịch:
2. Chúng tôi sẽ có một cuộc họp kinh doanh chiều nay.
Câu 12:
3. The company ___________________ (open) at 9 o’clock every morning.
3. opens
Hướng dẫn dịch:
3. Công ty mở cửa vào lúc 9 giờ mỗi sáng.
Câu 13:
4. ___________________ (you/see) the doctor today?
4. Are you seeing
Hướng dẫn dịch:
4. Bạn có gặp bác sĩ vào hôm nay không?
Câu 14:
5. The shops here ___________________ (close) at 6 o’clock every Saturday.
5. close
Hướng dẫn dịch:
5. Các cửa hàng ở đây đóng cửa lúc 6 giờ thứ bảy hàng tuần.
Câu 15:
6. is holding
Hướng dẫn dịch:
6. Công ty sẽ tổ chức sự kiện Women at Work vào thứ Sáu tuần này.
Câu 16:
Put the verbs in brackets into the Present Simple, Present Continuous, be going to, or will. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, be going to, hoặc will.)
1. Be careful! You ______________ (drop) the camera.
1. are going to drop
Hướng dẫn dịch:
1. Hãy cẩn thận! Bạn sẽ làm rơi máy ảnh đấy.
Câu 17:
2. ______________ (Jane/spend) the summer working in the computer shop?
2. Is Jane going to spend
Hướng dẫn dịch:
2. Có phải Jane sẽ dành cả mùa hè để làm việc trong cửa hàng máy tính không?
Câu 18:
3. I promise I ______________ (not/download) any files onto your computer.
3. won’t download
Hướng dẫn dịch:
3. Tôi hứa tôi sẽ không tải bất kỳ tệp nào xuống máy tính của bạn đâu.
Câu 19:
4. The meeting ______________ (start) at 4:00 p.m. Be there on time, please.
4. starts
Hướng dẫn dịch:
4. Cuộc họp bắt đầu lúc 4 giờ chiều. Vui lòng có mặt đúng giờ.
Câu 20:
5. Rachel thinks she ______________ (get) a promotion soon.
5. will get
Hướng dẫn dịch:
5. Rachel nghĩ rằng cô ấy sẽ sớm được thăng chức.
Câu 21:
6. “I’m a bit hungry.” – “I ______________ (order) you a sandwich.”
6. will order
Hướng dẫn dịch:
6. "Tớ hơi đói." - "Tớ sẽ gọi cho cậu một chiếc bánh sandwich."
Câu 22:
7. We ______________ (leave) for Hanoi tonight. Here are our tickets.
7. are leaving
Hướng dẫn dịch:
7. Chúng tôi sẽ đi Hà Nội vào tối nay. Đây là vé của chúng tôi.
Câu 23:
8. are going to run
Hướng dẫn dịch:
8. Họ sẽ tổ chức các buổi đào tạo cho những phụ nữ muốn có sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học. Kế hoạch của họ sẽ bắt đầu vào tháng 5 tới.
Câu 24:
Tell your partner about your future predictions, your future plans and your fixed arrangements for the weekend as in the example. (Nói với bạn bè về những dự đoán, kế hoạch trong tương lai và những lịch trình cố định của bạn vào cuối tuần như trong ví dụ.)
I don’t think I will work as a graphic designer. (future prediction)
I am going to be a doctor. (future plan)
I am visiting my parents this weekend. (fixed arrangement)
I don’t think I will work as a graphic designer. (future prediction)
I am going to be a doctor. (future plan)
I am visiting my parents this weekend. (fixed arrangement)
I think I will fly cars in the future. (future prediction)
I am going to be a flight attendant. (future plan)
I am watching a film this weekend. (fixed arrangement)
Hướng dẫn dịch:
Tôi không nghĩ mình sẽ làm việc như một nhà thiết kế đồ họa. (dự đoán trong tương lai)
Tôi sẽ trở thành một bác sĩ. (kế hoạch trong tương lai
Tôi sẽ về thăm bố mẹ tôi vào cuối tuần này. (lịch trình cố định)
Tôi nghĩ tôi sẽ lái ô tô trong tương lai. (dự đoán trong tương lai)
Tôi sẽ trở thành một tiếp viên hàng không. (kế hoạch trong tương lai)
Tôi sẽ xem một bộ phim vào cuối tuần này. (lịch trình cố định)
Câu 25:
Read the theory box. How do the two conditionals differ? (Đọc hộp lý thuyết. Hai câu điều kiện khác nhau như thế nào?)
We use conditional type 1 to talk about real situations that are likely to happen in the present or future. We use conditional type 2 to talk about unreal, imaginary situations in the present or future.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để nói về những tình huống thực tế có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về những tình huống không có thực, trong tưởng tượng ở hiện tại hoặc tương lai.
Câu 26:
Put the verbs in brackets into the correct forms of the first conditional. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của câu điều kiện loại 1.)
1. Unless the company employs more women, it _____________ (lose) its female customers.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu công ty không tuyển thêm nhiều phụ nữ hơn, công ty sẽ mất khách hàng nữ của mình.
Câu 27:
2. If I finish work early, we _____________ (have) dinner together.
Hướng dẫn dịch:
2. Nếu tôi hoàn thành công việc sớm, chúng ta sẽ ăn tối cùng nhau.
Câu 28:
3. She will accept the job offer unless she _____________ (have to) move abroad.
Hướng dẫn dịch:
3. Cô ấy sẽ chấp nhận thỏa thuận công việc này nếu cô ấy không đi ra nước ngoài.
Câu 29:
4. If you get the nurse’s job, you _____________ (work) shifts.
Hướng dẫn dịch:
4. Nếu bạn nhận công việc của y tá, bạn sẽ làm việc theo ca.
Câu 30:
5. They _____________ (offer) him a better salary if he proves he can do the job.
Hướng dẫn dịch:
5. Họ sẽ đề nghị anh ta một mức lương tốt hơn nếu anh ta chứng minh được anh ta có thể làm được việc.
Câu 31:
Hướng dẫn dịch:
6. Chúng ta sẽ làm việc ở khu vườn nếu trời không mưa.
Câu 32:
Put the verbs in brackets into the correct forms of the second conditional. Add commas where necessary. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của câu điều kiện loại hai. Thêm dấu phẩy nếu cần thiết.)
1. If you caught (catch) the bus to work, you wouldn’t be late.
2. If we printed on both sides we _____________ (save) paper.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn bắt xe buýt đi làm, bạn sẽ không bị trễ.
Câu 33:
3. If I _____________ (be) you I’d study maths.
Hướng dẫn dịch:
3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học toán.
Câu 34:
4. If Jenny were here she _____________ (help) you with the project.
Hướng dẫn dịch:
4. Nếu Jenny ở đây, cô ấy sẽ giúp bạn với dự án này.
Câu 35:
5. We would get a higher salary if we _____________ (have) better qualifications.
Hướng dẫn dịch:
5. Chúng ta sẽ nhận được mức lương cao hơn nếu chúng ta có trình độ tốt hơn.
Câu 36:
6. If you typed the report it _____________ (be) easier to read.
Hướng dẫn dịch:
6. Nếu bạn đánh máy bản báo cáo, nó sẽ dễ đọc hơn.
Câu 37:
7. It _____________ (help) the hospital if we had more nurses.
Hướng dẫn dịch:
7. Sẽ giúp ích cho bệnh viện nếu chúng ta có thêm y tá.
Câu 38:
Hướng dẫn dịch:
8. Nếu Helen được đào tạo để trở thành đầu bếp, cô ấy sẽ dễ dàng tìm được việc làm trong một nhà hàng.
Câu 39:
Complete the sentences so that they are true for you. (Hoàn thành các câu sau để chúng đúng với bạn.)
1. My parents would be happy if _______________ .
1. My parents would be happy if I studied physics.
Hướng dẫn dịch:
1. Bố mẹ tôi sẽ rất vui nếu tôi học vật lý.
Câu 40:
2. I will get a high mark if _______________________ .
2. I will get a high mark if I spend more time on studying.
Hướng dẫn dịch:
2. Tôi sẽ đạt điểm cao nếu tôi dành nhiều thời gian hơn cho việc học.
Câu 41:
3. If I forget to do my homework, _______________________ .
3. If I forget to do my homework, my teacher won’t be happy.
Hướng dẫn dịch:
3. Nếu tôi quên làm bài tập về nhà, giáo viên của tôi sẽ không vui.
Câu 42:
4. I’d tell my teacher if _______________________ .
4. I’d tell my teacher if I had any difficult problems with my project.
Hướng dẫn dịch:
4. Tôi sẽ nói với giáo viên của mình nếu tôi gặp bất kỳ vấn đề khó khăn nào với dự án của mình.
Câu 43:
5. If I had more time, I would visit SOS Children’s Village in Vietnam more often.
Hướng dẫn dịch:
5. Nếu tôi có nhiều thời gian, tôi sẽ đến thăm Làng trẻ em SOS ở Việt Nam thường xuyên hơn.
Câu 44:
Ask and answer questions using conditional type 1 or 2. (Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc 2.)
1. you / lost your tablet?
What would you do if you lost your tablet?
If I lost my tablet, I’d save up to buy a new one.
2. you / can’t find a part-time job this summer?
2. What will you do if you can’t find a part-time job this summer?
If I can’t find a part-time job this summer, I will volunteer at the animal shelter.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sẽ làm gì nếu bạn làm mất máy tính bảng?
Nếu tôi làm mất máy tính bảng, tôi sẽ tiết kiệm để mua một cái mới.
2. Bạn sẽ làm gì nếu bạn không thể tìm được một công việc bán thời gian vào mùa hè này?
Nếu tôi không thể tìm được việc làm bán thời gian vào mùa hè này, tôi sẽ làm tình nguyện viên tại trại động vật.
Câu 45:
3. it / rains tomorrow?
3. What will you do if it rains tomorrow?
If it rains tomorrow, I will stay home and read a book.
Hướng dẫn dịch:
3. Bạn sẽ làm gì nếu ngày mai trời mưa?
Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà và đọc sách.
Câu 46:
4. your mum / lost her job?
4. What would you do if your mum lost her job?
If my mum lost her job, I would find a part-time job at the local restaurant to help her with some money.
Hướng dẫn dịch:
4. Bạn sẽ làm gì nếu mẹ bạn mất việc làm?
Nếu mẹ tôi mất việc, tôi sẽ tìm một công việc bán thời gian tại một nhà hàng địa phương để giúp bà kiếm chút tiền.
Câu 47:
5. What would you do if you didn’t have enough money for a new laptop?
If I didn’t have enough money for a new laptop, I would do a part-time job to save enough money.
Hướng dẫn dịch:
5. Bạn sẽ làm gì nếu không có đủ tiền mua một chiếc máy tính xách tay mới?
Nếu tôi không có đủ tiền mua một chiếc máy tính xách tay mới, tôi sẽ làm một công việc bán thời gian để tiết kiệm đủ tiền.