[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 11)
-
6378 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là
Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là hải sản giảm sút. Đáp án: D
Câu 2:
Chống hạn hán ở nước ta cần phải kết hợp với việc
Câu 3:
Vùng nào sau đây của nước ta có ngành công nghiệp phát triển nhất?
Câu 4:
Các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu từ
Các nhà máy nhiệt nhiệt phía Bắc chủ yếu dựa vào nhiên liệu từ than. Trữ lượng than tập trung chủ yếu ở miền Bắc. Đáp án: C.
Câu 5:
Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Tuyên Quang không có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc. Đáp án: D.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Chu thuộc hệ thống sông Mã. Đáp án: B.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí tượng Sa Pa tháng VIII có lượng mưa lớn nhất. Đáp án: B.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, vịnh Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa. Đáp án: D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Cần Thơ không phải đô thị loại I. Đáp án: C.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây có nhiều tỉnh GDP bình quân tính theo đầu người dưới 6 triệu đồng nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tỉnh GDP bình quân tính theo đầu người dưới 6 triệu đồng nhất. Đáp án: A.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người trên 50kg/người?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Cần Thơ không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng theo đầu người trên 50kg/người. Đáp án: B.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết điểm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim màu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, điểm công nghiệp có ngành luyện kim màu là Tĩnh Túc. Đáp án: A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây có ngành sản xuất gỗ, giấy, xenlulô?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Di Linh với nơi nào sau đây?
Câu 16:
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia trên đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, vườn quốc gia trên đảo Phú Quốc thuộc Đồng bằng sông cửu Long. Đáp án: C.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khu kinh tế ven biển thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ là Vân Đồn. Đáp án: C.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết than nâu có ở tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Nghệ An có than nâu. Đáp án: B.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đắk Krông?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, nhà máy thủy điện Đrây Hling được xây dựng trên sông Đắk Krông. Đáp án: B.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh đào nào sau đây thuộc tỉnh An Giang?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, An Giang có kênh Vĩnh Tế. Đáp án: D.
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI NĂNG LƯỢNG CỦA MI-AN-MA, NĂM 2010 VÀ 2017
Năm |
2010 |
2017 |
Dầu thô (nghìn tấn) |
1079 |
543 |
Than (nghìn tấn) |
240 |
737 |
Điện (triệu kwh) |
8625 |
20055 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi một số loại năng lượng của Mi-an-ma năm 2017 so với năm 2010?
Câu 22:
Cho biểu đồ về dân số của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2016:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về dân số của một số quốc gia năm 2016 so với năm 2010?
Từ năm 2010 đến năm 2016, Phi-lip-pin tăng 10,1 triệu người, Xin-ga-po tăng 0,4 triệu người, Thái Lan tăng 1,6 triệu người. Đáp án: B.
Câu 23:
Vị trí nước ta nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Châu Á nên khí hậu có
Câu 24:
Nguồn lao động của nước ta có thế mạnh nào sau đây?
Thế mạnh về nguồn lao động nước ta cần cù, sáng tạo, chất lượng ngày càng tăng…(SGK Địa lí 12/T73). Đáp án: A.
Câu 25:
Đô thị hóa của nước ta hiện nay
Đô thị của nước ta phân bố không đều, trình độ đô thị còn thấp (thể hiện ở tỉ lệ dân thành thị thấp, cơ sở hạ tầng thấp). Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta hiện nay có xu hướng tăng. Đáp án: A.
Câu 26:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta là xuất hiện nhiều khu công nghiệp qui mô lớn. (đáp án AB cơ cấu ngành, đáp án C là cơ cấu thành phần)
Đáp án: D.
Câu 27:
Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Câu 28:
Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của nhiều vùng lãnh thổ nước ta vì
Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của nhiều vùng lãnh thổ nước ta vì đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ nước ta. Đáp án: B.
Câu 29:
Đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta
Đặc điểm của mạng lưới đường ô tô nước ta là: về cơ bản phủ kín các vùng (SGK Địa lí 12/T131). Đáp án: C.
Câu 30:
Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
Câu 31:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
Sự phát triển của nội thương được thể hiện rõ thông qua tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được nâng lên.
Đáp án: A
Câu 32:
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
diện tích đất trồng lúa bị bạc màu, đang bị thu hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng…. Đáp án: B.
Câu 33:
Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do
Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ (hạn chế về năng lượng, nhiên liệu, khoáng sản, lao động trình độ cao…). Đáp án: D.
Câu 34:
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
Câu 35:
Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu nào sau đây?
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Đáp án: B.
Câu 36:
Biểu đổ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 37:
Ở nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do
Độ mặn thay đổi theo mùa, mùa mưa độ mặn giảm đặc biệt là các vùng cửa sông, mùa khô độ mặn tăng. Độ mặn thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi. Đáp án: A.
Câu 38:
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu là công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn bất ổn. Đáp án: D.
Câu 39:
Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển. (SGK/ 157 địa lí 12 cơ bản).
Đáp án: B.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2017
Mùa vụ |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Mùa |
1713,6 |
7886,0 |
Đông xuân |
3117,1 |
19415,7 |
Hè thu |
2878,0 |
15461,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?