[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 15)
-
6148 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng của nước ta là
Bón phân thích hợp là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng. (Đáp án ABC là của vùng núi). Đáp án: D.
Câu 2:
Ở đồng bằng nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống
Câu 3:
Vùng dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là
Đông Nam Bộ dẫn cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp (chiếm trên 50%)Đáp án: C.
Câu 4:
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta chủ yếu là
Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than đá. Đáp án: A.
Câu 5:
Cơ sở năng lượng của vùng Đông Nam Bộ từng bước được giải quyết nhờ vào
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới với Lào?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh không có đường biên giới với Lào là Quảng Ninh. Đáp án: D.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Chu thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Chu thuộc lưu vực sông Mã. Đáp án: C.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Thanh Hóa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, Thanh Hóa thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. Đáp án: D.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đèo nào sau đây không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đèo Ngang không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Đáp án: D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình Đáp án: A.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô GDP lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế có qui mô GDP lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là Cần Thơ. Đáp án: B.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người cao nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Lào Cai có sản lượng thịt hơi xuất chuồng theo đầu người cao nhất. Đáp án: A.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có hóa chất, phân bón?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết miền Bắc có nhà máy nhiệt điện nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện Na Dương. Đáp án: C.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết TP. Hồ Chí Minh có đường bay quốc tế đi đến địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, TP. Hồ Chí Minh có đường bay quốc tế đi đến Băng Cốc. Đáp án: D.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch Huế không có tài nguyên du lịch nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, Huế không có di sản thiên nhiên thế giới. Đáp án: C.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, Hà Giang có khu kinh tế Cửa khẩu. Đáp án: B.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khai thác crôm có ở tỉnh nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Crôm có ở Thanh Hóa. Đáp án: D.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc Bình Định. Đáp án: C.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cây thuốc lá được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cây thuốc lá được trồng nhiều ở Tây Ninh. Đáp án: D
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
Quốc gia |
Ai-cập |
Ác-hen-ti-na |
Liên bang Nga |
Hoa Kì |
Xuất khẩu (tỷ đô la Mỹ) |
47,4 |
74,2 |
509,6 |
2510,3 |
Nhập khẩu (tỷ đô la Mỹ) |
73,7 |
85,4 |
344,3 |
3148,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết quốc gia nào sau đây xuất siêu vào năm 2018?
Liên Bang Nga xuất siêu. Đáp án C.
Câu 22:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện của Phi-li-pin giai đoạn 2010 - 2018?
Câu 23:
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên có
Nước ta có vị trí nằm ở vùng nhiệt đới nên nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. Đáp án: A.
Câu 24:
Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do
Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. (SGK Địa lí 12/73). Đáp án: C.
Câu 25:
Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là
Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Đáp án: D.
Câu 26:
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay mang lại ý nghĩa nào sau đây?
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay mang lại ý nghĩa đẩy mạnh phát triển kinh tế. Đáp án: B.
Câu 27:
Điều kiện thuận lợi cho nước ta sản xuất lúa gạo là
Cây lúa thích với đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.Đáp án: A.
Câu 28:
Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy sản nước ta hiện nay là
Khó khăn về tự nhiên với phát triển ngành thủy sản là nguồn lợi đang bị suy giảm (đáp án ACD là kinh tế - xã hội). Đáp án: B.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay?
gắn với ngành công nghiệp dầu khí là của đường ống…(sách giáo khoa Địa lí 12). Đáp án: C.
Câu 30:
Giải pháp để tạo thế mở cửa cho các tỉnh duyên hải và nền kinh tế cả nước chủ yếu là
Câu 31:
Du lịch Việt Nam phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay chủ yếu là do
Du lịch Việt Nam phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay chủ yếu là do chính sách Đổi mới của Nhà nước....Đáp án: A
Câu 32:
Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
Câu 33:
Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là
Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng.Đáp án: A.
Câu 34:
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng nhất tìm thị trường xuất khẩu ổn định, thị trường bất ổn sẽ ảnh hưởng đến tâm lí của người dân,…. Đáp án: A
Câu 35:
Để trở thành vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm hàng hóa quan trọng nhất cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây?
Đồng bằng sông Cửu Long phải thực hiện kết hợp đồng bộ các giải pháp và cải tạo tự nhiên (đáp án C bao quát toàn bộ. Đáp án: C.
Câu 36:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ kết hợp thể hiện qui mô khối lượng xuất khẩu và giá trị xuất khẩu cà phê của nước ta (có thể dùng phương pháp loại trừ). Đáp án: A
Câu 37:
Tài nguyên sinh vật biển nước ta phong phú chủ yếu do
Tài nguyên sinh vật biển nước ta phong phú chủ yếu do nhiệt độ cao nên sinh vật nhiệt đới phát triển mạnh, đồng thời các dòng biển hoạt động theo mùa mang theo các luồng sinh vật di cư tới. Đáp án: A.
Câu 38:
Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ hiện nay ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 39:
Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu
Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu tạo ra thế mở cửa hơn nữa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế, đặc biệt là việc nâng cấp và cải tạo các tuyến đường ngang, các cảng biển, các sân bay. Đáp án: C.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ
TIÊU DÙNG CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2018 |
Cả nước |
480,3 |
1677,3 |
3223,2 |
4416,6 |
Đông Nam Bộ |
157,1 |
616,1 |
1070,9 |
1469,6 |
Trong đó: Thành phố Hồ Chí Minh |
108,0 |
448,8 |
711,2 |
971,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2010, 2018; NXB Thống kê, 2011, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước, Đông Nam Bộ, TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?