Thi Online (2023) Đề thi thử Lịch Sử THPT Lê Hồng Phong, Thanh Hóa có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Lịch Sử THPT Lê Hồng Phong, Thanh Hóa có đáp án
-
654 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quân đội đồng minh các nước vào nước ta sau năm 1945 theo thoả thuận của Hội nghị Potxdam là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung trật tự hai cực Ianta.
Cách giải:
Quân đội đồng minh các nước vào nước ta sau năm 1945 theo thoả thuận của Hội nghị Potxdam là quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.
Chọn B.
Câu 2:
Sau cách mạng tháng Tám 1945, chúng ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất là
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Sau cách mạng tháng Tám 1945, chúng ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất là thực dân Pháp vì âm mưu của chúng là cướp nước ta một lần nữa.
Chọn C.
Câu 3:
Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp biểu hiện ở điểm nào?
Phương pháp: Phân tích
Cách giải:
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của chúng ta mang tính nhân dân: vì toàn dân kháng chiến, toàn dân đánh giặc, trong đó lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Đường lối này xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ mục đích của cuộc kháng chiến, từ quan điểm “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Mác-Lê nin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và từ chủ trương “kháng chiến toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh…”. Muốn phát huy sức mạnh của toàn dân kháng chiến phải đánh lâu dài, muốn có lực lượng đánh lâu dài phải huy động lực lượng toàn dân. Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
Chọn D.
Câu 4:
Thành tựu lớn nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Liên Xô.
Cách giải:
Thành tựu lớn nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
Chọn CCâu 5:
Sự khác nhau cơ bản trong Luận cương chính trị (10/1930) và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là ở việc xác định
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Sự khác nhau cơ bản trong Luận cương chính trị (10/1930) và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là ở việc xác định nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng Việt Nam.
*Cương lĩnh chính trị:
Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa pháp và bọn phong kiến; làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập; lập ra chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
Về lực lượng cách mạng: mọi giai cấp tầng lớp xã hội: Công nhân, nông dân, tri thức, tiểu địa chủ,…. Đứng về phía cách mạng
* Luận cương chính trị:
Nhiệm vụ: Đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để và đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho đông Dương hoàn toàn độc lập.
Về lực lượng cách mạng: Giai cấp công nhân là lực lượng chính của cách mạng, vừa là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Chọn A.
Câu 6:
Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta”?
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Gọi là “Trật tự 2 cực Ianta vì Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Chọn D.
Câu 7:
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới phát triển theo xu thế nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung thế giới sau chiến tranh lạnh.
Cách giải:
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới phát triển theo xu thế hoà dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
Chọn A.
Câu 8:
Mỗi chiến đấu quân sự lớn của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đều phản ánh:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
Mỗi chiến đấu quân sự lớn của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đều phản ánh nghệ thuật tạo lập thế trận tác chiến tài tình của ta.
Chọn B.
Câu 9:
Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế được đánh giá lớn nhất hành tinh là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Liên minh châu Âu (EU).
Cách giải:
Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế được đánh giá lớn nhất hành tinh là Liên minh châu Âu.
Chọn D.
Câu 10:
Quân ta đã giành được thế chủ động trong cuộc kháng chiến chống Pháp bắt đầu từ sự kiện nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
Cách giải:
Quân ta đã giành được thế chủ động trong cuộc kháng chiến chống Pháp bắt đầu từ sự kiện chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
Chọn A.
Câu 11:
Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tập trung giải quyết mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Chọn B.
Câu 12:
Nội dung nào dưới đây không nằm trong nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức ASEAN?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ đáp án.
Cách giải:
Xây dựng một trật tự thế giới nhằm tạo đối trọng bới trật tự hai cực Ianta không nằm trong nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức ASEAN.
Chọn D.
Câu 13:
Đặc điểm bao trùm của cách mạng Việt Nam từ năm 1919 – 1930 là
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Đặc điểm bao trùm của cách mạng Việt Nam từ năm 1919 – 1930 là khung hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.
Chọn A.
Câu 14:
Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Cách giải:
Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 – 1917) có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Chọn D.
Câu 15:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897 – 1914), xã hội Việt nam có những chuyển biến sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, nội dung cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897 – 1914), xã hội Việt nam có những chuyển biến là giai cấp công nhân ra đời.
Chọn A.
Câu 16:
Nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam (1919 – 1926) bị thất bại là
Phương pháp: Suy luận, loại trừ đáp án.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam (1919 – 1926) bị thất bại là các lực lượng dân tộc chưa lớn mạnh và trưởng thành về ý thức.
Chọn A.
Câu 17:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp.
Chọn A.
Câu 18:
Nội dung nào sau đây phản ánh bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt nam so với các phong trào yêu nước trước đó?
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Khối liên minh công nông được hình thành trong thực tế phản ánh bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt nam so với các phong trào yêu nước trước đó.
Chọn C.
Câu 19:
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về lực lượng vũ trang Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
Phương pháp: Phân tích, nhận xét.
Cách giải:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 diễn ra có sư kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, trong đó:
- Lực lượng chính trị có vai trò quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Lực lượng vũ trang có vai trò quan trọng, xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Chọn D.
Câu 20:
Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) là gì?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) là hội nghị đánh dấu sự hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng.
Chọn D.
Câu 21:
Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), các chiến dịch của quân đội nhân dân Việt Nam đều nhằm
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1945 – 1954 bao gồm: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947); Chiến dịch biên giới (1950); Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ (cuối 1950 đến giữa 1951); Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân (1951 – 1952); Chiến dịch Tây Bắc thu – đông (1952); Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953; Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Mục đích chung nhất của các chiến dịch này là tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Chọn B.
Câu 22:
Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Cách giải:
Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa.
Chọn A.
Câu 23:
Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là một phong trào
Phương pháp: Phân tích, rút ra tính chất.
Cách giải:
Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là một phong trào có tính dân tộc vì:
- Kẻ thù của phong trào là bọn phản động thuộc địa không chịu thi hành những chính sách tiến bộ của mặt trận nhân dân Pháp. Đây là kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc.
- Mục tiêu đấu tranh của phong trào là đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Đây là những quyền lợi mà dân tộc cần có.
- Tham gia phong trào là đông đảo các lực lượng yêu nước dân chủ tiến bộ, đồng thời cũng là lực lượng dân tộc.
- Phong trào dân chủ 1936-1939 là cuộc tập dượt lần lần hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.
Chọn A.
Câu 24:
Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Chọn A.
Câu 25:
Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ một hình thức thống trị của nghĩa thực dân bị xoá bỏ.
Chọn B.Câu 26:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây?
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 ở Việt Nam có điểm tương đồng là sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
Chọn D.
Câu 27:
Một trong những bài học được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
Phương pháp: Liên hệ thực tế.
Cách giải:
Một trong những bài học được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay là chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
Chọn C.
Câu 28:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô tác động như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô tác động đến phong trào cách mạng thế giới là tổn thất to lớn của phong trào cách mạng thế giới.
Chọn A.
Câu 29:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) đều xác định
Phương pháp: So sánh, tìm điểm tương đồng.
Cách giải:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) đều xác định Đảng Cộng sản Đông Dương nắm vai trò lãnh đạo cách mạng.
Chọn B.
Câu 30:
Cục diện hai cực, hai phe chính thức được xác lập thông qua sự kiện nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Cách giải:
Cục diện hai cực, hai phe chính thức được xác lập thông qua sự kiện sự ra đời của khối NATO và khối Vacxava.
Chọn C.
Câu 31:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp.13
Chọn B.
Câu 32:
Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Cách giải:
Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù là đế quốc và tay sai.
Chọn D.
Câu 33:
Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.
Chọn A.
Câu 34:
Nội dung nào không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
Cách giải:
Duy trì hoà bình, an ninh thế giới không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc mà là mục đích của tổ chức.
Chọn A.
Câu 35:
Việc tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học kinh nghiệm.
Cách giải:
Năm 1929, trước làn sóng lớn mạnh của phong trào yêu nước, ba tổ chức cộng sản đã ra đời ở Việt Nam. Ba tổ chức cùng chung lí tưởng nhưng hoạt động riêng rẽ, có phần công kích lẫn nhau. Nếu kéo dài tình trạng này sẽ làm ảnh hưởng xấu đến cách mạng Việt Nam.
Vì vậy, bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là cần chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ, cần xây dựng sự thống nhất trong tư tưởng Đảng cầm quyền thì mới có thể đưa ra được những chính sách thống nhất.
Chọn D.
Câu 36:
Sự kiện đánh dấu bước chuẩn bị tổ chức, tư tưởng cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam sau này:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung sự thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Cách giải:
Sự kiện đánh dấu bước chuẩn bị tổ chức, tư tưởng cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam sau này là sự thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Chọn C.
Câu 37:
Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung nhất cho sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Phương pháp: So sánh, tìm điểm tương đồng.
Cách giải:
Áp dụng thành công thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất là nguyên nhân chung nhất cho sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn D.
Câu 38:
Phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX thất bại nặng nề không vì lí do nào sau đây?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
Phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX thất bại nặng nề không vì lí do không nhận được sự hưởng ứng của quần chúng nhân dân.
Chọn D.
Câu 39:
Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hoá đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
Phương pháp: Giải thích, lựa chọn phương án.
Cách giải:
Trong xu thế toàn cầu hóa, mối quan hệ giữa các nước được tăng cường, hợp tác cùng nhau phát triển, nhất là đối với các nước đang phát triển thì toàn cầu hóa là thời cơ để các nước này thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ của nước ngoài, kinh nghiệm quan lí của các nước phát triển.
Chọn A.
Câu 40:
Viêc đàm phán và kí kết Hiệp định Gionevo về Đông Dương 1954 đã để lại kinh nghiệm gì cho phát triển công tác đối ngoại của Việt Nam hiện nay?
Phương pháp: Liên hệ thực tế.
Cách giải:
Từ chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 dẫn đến việc đàm phán và kí kết Hiệp định Gionevo về Đông Dương 1954, ta thấy chỉ có tăng cường thực lực thì ta mới có cơ sở vững chắc cho hoạt động đối ngoại. Vì vậy, hiện nay, Việt Nam cần phải xây dựng sức mạnh tổng hợp quốc gia, đặc biệt là kinh tế để tạo cơ sở vững chắc cho công tác đối ngoại.
Chọn B.