Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 12 có đáp án

Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 12 có đáp án

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 12 có đáp án (Đề 6)

  • 2522 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, dòng điện và hiệu điện thế cùng pha khi

Xem đáp án

Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, dòng điện và hiệu điện thế cùng pha khi trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.

Chọn đáp án C


Câu 2:

Trong dao động tắt dần thì đại lượng nào sau đây giảm dần theo thời gian.
Xem đáp án

Trong dao động tắt dần thì cơ năng và biên độ giảm dần theo thời gian.

Chọn đáp án B


Câu 3:

Một tụ điện có điện dung \(10 \mu F\)được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy \({\pi ^2} = 10\). Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?
Xem đáp án

+ Chu kì dao động mạch LC: \(T = 2\pi \sqrt {LC} = 0,02\left( s \right)\)

+ Tại thời điểm t = 0: \(q = {Q_0}\)

+ Thời gian ngắn nhất từ lúc điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu: \({t_{\min }} = \frac{T}{6} = \frac{1}{{300}}\left( s \right)\)

Chọn đáp án C


Câu 4:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc ω. Độ lớn của vận tốc v khi vật qua vị trí có li độ x là:
Xem đáp án

Độ lớn vận tốc khi đi qua vị trí có li độ x: \[v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} \]

Chọn đáp án B


Câu 5:

Trong một mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích trên một bản tụ có biểu thức \(q = {3.10^{ - 6}}\sin \left( {2000t + \frac{\pi }{2}} \right)C\). Biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây L là:
Xem đáp án

\(i = q' = {3.10^{ - 6}}.2000.\cos \left( {2000t + \frac{\pi }{2}} \right) = {6.10^{ - 3}}\cos \left( {2000t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)

Chọn đáp án B


Câu 6:

Một đoạn mạch gồm một tụ điện có dung kháng ZC= 100Ω và cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL = 200Ω mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế tại hai đầu cuộn cảm có dạng \[{u_L} = 100\cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(\,V)\]. Biểu thức hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện có dạng như thế nào?
Xem đáp án

Ta có: \({u_L}\)ngược pha \({u_C}\)

\(\Rightarrow \frac{{{u_C}}}{{{u_L}}} = - \frac{{{Z_C}}}{{{Z_L}}} \Rightarrow {u_C} = - \frac{{{Z_C}}}{{{Z_L}}}{u_L}\)

Chọn đáp án A


Câu 8:

Mạch dao động LC dao động điều hòa với tần số f, khi đó
Xem đáp án

Mạch dao động LC dao động điều hòa với tần số f, khi đó \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Chọn đáp án C


Câu 9:

Điện trường xoáy là điện trường
Xem đáp án

Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức bao quanh các đường sức từ.

Chọn đáp án D


Câu 10:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là 0,3s. Tính khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng bằng 3 lần thế năng?
Xem đáp án

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là 0,3s

\( \Rightarrow \frac{T}{4} = 0,3 \Rightarrow T = 1,2\left( s \right)\)

Ta có: \({W_d} = 3{W_t}\) tại \(x = \pm \frac{A}{2}\)

\( \Rightarrow {t_{\min }} = 2.\frac{T}{{12}} = \frac{T}{6} = \frac{{1,2}}{6} = 0,2\left( s \right)\)

Chọn đáp án B


Câu 11:

Trong một mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Chu kỳ dao động riêng của mạch
Xem đáp án

Chu kỳ dao động riêng của mạch: \(T = 2\pi \sqrt {LC} \Rightarrow \left( {T \sim \sqrt C } \right)\)

⇒ Điện dung C của tụ tăng thì chu kì dao động riêng của mạch cũng tăng.

Chọn đáp án A


Câu 12:

Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Qovà cường độ dòng điện cực đại trong mạch là Iothì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là
Xem đáp án

Chu kì dao động trong mạch LC: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{\frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}}} = \frac{{2\pi {Q_0}}}{{{I_0}}}\)

Chọn đáp án A


Câu 13:

Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó cuộn dây thuần cảm L = 1/ (H); tụ điện có điện dung C = 16 F và trở thuần R. Đặt hiệu điện thế xoay chiều tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch. Tìm giá trị của R để công suất của mạch đạt cực đại.
Xem đáp án

+ \({Z_L} = 100\Omega ;{\rm{ }}{Z_C} \approx 200\Omega \)

+ Công suất của mạch đạt cực đại khi và chỉ khi \(R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = 100\Omega \)

Chọn đáp án C


Câu 14:

Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần: \(u = {U_0}c{\rm{os}}(\omega t + \frac{\pi }{2})\,\,V\). Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch trên là biểu thức nào sau đây?
Xem đáp án

Mạch chỉ chứa điện trở thuần ⇒ u, i cùng pha.

\( \Rightarrow i = {I_0}c{\rm{os}}(\omega t + \frac{\pi }{2})\,\,A\)

Chọn đáp án D


Câu 15:

Chu kì dao động là khoảng thời gian
Xem đáp án

Chu kì dao động là khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại như cũ.

Chọn đáp án A


Câu 16:

Một con lắc đơn treo vật m = 80g tại nơi có g = 10m/\({s^2}\) đặt trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng lên,cường độ điện trường có độ lớn E = 48V/cm. Khi chưa tích điện thì chu kỳ con lắc là 2s. Khi tích điện q = -6.\({10^{ - 5}}\)C thì chu kỳ con lắc đơn là bao nhiêu?
Xem đáp án

+ Chu kì của con lắc khi chưa tích điện: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \)

+ Khi con lắc được tích điện thì nó chịu tác dụng của lực điện trường \({\overrightarrow F _d} \uparrow \uparrow \overrightarrow P \)

+ Gia tốc trọng trường biểu kiến của con lắc đã tích điện:

\(g' = g + \frac{{{F_d}}}{m} = g + \frac{{\left| q \right|E}}{m} = 10 + \frac{{{{6.10}^{ - 5}}.4800}}{{0,08}} = 13,6\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\)

+ Chu kì của con lắc sau khi được tích điện: \(T' = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{{g'}}} \)

\( \Rightarrow \frac{T}{{T'}} = \sqrt {\frac{{g'}}{g}} \Leftrightarrow \frac{2}{{T'}} = \sqrt {\frac{{13,6}}{{10}}} \Rightarrow T' \approx 1,71\left( s \right)\)

Chọn đáp án B


Câu 17:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 10cm, chu kỳ là 1s, chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng ngược chiều dương. Phương trình dao động điều hòa là ?
Xem đáp án

Phương trình dao động điều hòa của con lắc lò xo có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

+ Quỹ đạo dài 10 cm \( \Rightarrow 2A = 10 \Leftrightarrow A = 5cm\)

+ Chu kì là 1 (s) \( \Rightarrow \omega = 2\pi \left( {{\rm{rad/s}}} \right)\)

+ Tại t = 0: \[x = 0,v < 0 \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{2}\]

\( \Rightarrow x = 5\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\) (cm)

Chọn đáp án D


Câu 18:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 40 và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng
Xem đáp án

Ta có: \(\tan \varphi = \frac{{ - {Z_c}}}{R} \Leftrightarrow \tan \left( { - \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{ - {Z_c}}}{{40}} \Rightarrow {Z_C} = 40\sqrt 3 \Omega \)

Chọn đáp án A


Câu 19:

Một máy thu sóng điện từ có L, Ccó thể thay đổi. Khi Ltăng 5 lần thì Cphải tăng hay giảm bao nhiêu lần để bước sóng mà máy thu được giảm đi 5 lần?
Xem đáp án

Ta có: \(\lambda = v.T = v.2\pi \sqrt {LC} \Rightarrow \lambda \sim \sqrt {LC} \)

Để \(\frac{{\lambda '}}{\lambda } = \frac{1}{5} \Rightarrow \frac{{\sqrt {L'C'} }}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{5} \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {5L.C'} }}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{5} \Rightarrow C' = \frac{C}{{125}}\)

Vậy C giảm 125 lần để thỏa mãn đề bài.

Chọn đáp án B


Câu 20:

Một vật dao động với phương trình x = 4cos(2t - \(\frac{\pi }{6}\)) (cm). Thời điểm vật có tốc độ 4\(\sqrt 3 \)(cm/s) lần thứ 2015 kể từ lúc dao động là
Xem đáp án

+ \({v_{\max }} = A\omega = 8\pi \left( {{\rm{cm/s}}} \right)\), T = 1(s)

+ Trong một chu kì, có 4 lần vật có tốc độ \(\left| v \right| = 4\pi \sqrt 3 \left( {{\rm{cm/s}}} \right)\)

+ Ta có: \({t_{2015}} = 503T + {t_3}\) với t3là thời gian vật đi qua vị trí có tốc độ \(\left| v \right| = 4\pi \sqrt 3 \left( {{\rm{cm/s}}} \right)\) lần thứ 3.

+ Tại thời điểm t = 0: \(x = 2\sqrt 3 ,v = \frac{{{v_{\max }}}}{2} = 4\pi >0\)

+ Sử dụng giản đồ vecto, ta xác định được, thời gian vật đi đến vị trí có tốc độ \(\left| v \right| = 4\pi \sqrt 3 \left( {{\rm{cm/s}}} \right)\) lần thứ 3 là:

\({t_3} = \frac{T}{{12}} + \frac{T}{2} + \frac{T}{6} = \frac{{3T}}{4}\)

Vậy \({t_{2015}} = 503T + {t_3} = 503T + \frac{{3T}}{4} = \frac{{2015}}{4}\left( s \right)\)

Chọn đáp án A


Câu 21:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong các đại lượng sau của chất điểm : biên độ, vận tốc, gia tốc, động năng thì đại lượng không đổi theo thời gian là
Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, biên độ, tần số và cơ năng không thay đổi theo thời gian. Còn li độ, vận tốc, gia tốc, động năng và thế năng đều biến đổi theo thời gian.

Chọn đáp án C


Câu 22:

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với tần số góc ω. Ở li độ x, vật có gia tốc là
Xem đáp án

Ở li độ x, vật có gia tốc là \(a = - {\omega ^2}x\)

Chọn đáp án D


Câu 23:

Một vật dao động điều hòa với biên độ 4 cm, khi vật có li độ 2 cm thì tốc độ bằng 1 m/s. Vật này dao động với tần số
Xem đáp án

Vì \(x \bot v \Rightarrow {\left( {\frac{x}{A}} \right)^2} + {\left( {\frac{v}{{A\omega }}} \right)^2} = 1\)

Thay số vào ta được: \({\left( {\frac{2}{4}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{{0,04.\omega }}} \right)^2} = 1 \Rightarrow \omega = \frac{{50}}{{\sqrt 3 }}\)(rad/s)

\(\Rightarrow f \approx 4,6Hz\)

Chọn đáp án C


Câu 24:

Trong dao động điều hòa thì
Xem đáp án

Trong dao động điều hòa thì véctơ vận tốc luôn cùng hướng với hướng chuyển động của vật, véctơ gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng.

Chọn đáp án D


Câu 25:

Máy biến áp là thiết bị
Xem đáp án

Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.

Chọn đáp án B


Câu 26:

Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì
Xem đáp án

Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Chọn đáp án C


Câu 27:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ của dao động thứ nhất là 3 cm, của dao động thứ hai là 4 cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị:
Xem đáp án

Biên độ dao động tổng hợp thỏa mãn:

\(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\)

Thay số vào ta được: \(\left| {3 - 4} \right| \le A \le 3 + 4 \Leftrightarrow 1 \le A \le 7\)

Chọn đáp án A


Câu 28:

Một chất điểm dao động điều hòa với chi kì T. Trong khoảng thời gian đi từ vị trí có li độ x = 0 theo chiều dương đến vị trí \[x = \frac{A}{2}\]lần thứ hai, chất điểm có tốc độ trung bình bằng
Xem đáp án

Khi đi từ vị trí có li độ x = 0 theo chiều dương đến vị trí \[x = \frac{A}{2}\]lần thứ hai, ta có:

+ Quãng đường chất điểm đã đi được là: \(s = A + \frac{A}{2} = \frac{{3A}}{2}\)

+ Thời gian đi quãng đường trên: \(t = \frac{T}{4} + \frac{T}{6} = \frac{{5T}}{{12}}\)

⇒ Tốc độ trung bình trên đi quãng đường trên:

\({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{\frac{{3A}}{2}}}{{\frac{{5T}}{{12}}}} = \frac{{18A}}{{5T}}\)

Chọn đáp án C


Câu 29:

Một mạch dao động điện từ có điện dung của tụ là C = 4F. Trong quá trình dao động hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9V thì năng lượng từ trường của mạch là
Xem đáp án

Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9V thì năng lượng từ trường của mạch là

\({E_L} = E - {E_C} = \frac{1}{2}C\left( {U_0^2 - {u^2}} \right) = \frac{1}{2}{.4.10^{ - 6}}\left( {{{12}^2} - {9^2}} \right) = 1,{26.10^{ - 4}}J\)

Chọn đáp án C


Câu 31:

Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện trở thuần R = 100\(\Omega \), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ có điện dung C = \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\)F. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U0cos100\(\pi \)t(V). Để hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế hai đầu điện trở R thì giá trị độ tự cảm của cuộn dây là
Xem đáp án

Để hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế hai đầu điện trở R thì trong mạch xảy ra cộng hưởng với \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \Rightarrow 100\pi = \frac{1}{{\sqrt {L.\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }} }} \Rightarrow L = \frac{1}{\pi }\left( H \right)\)

Chọn đáp án C


Câu 32:

Công thức cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là
Xem đáp án

Công thức cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là ZL = ω.L = 2πfL

Chọn đáp án A


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây là saivề sóng điện từ ?
Xem đáp án

A – sai, sóng điện từ có thể lan truyền được trong chân không nên không cần môi trường vật chất.

B - đúng

C – đúng

D – đúng

Chọn đáp án A


Câu 34:

Một mạch dao động điện từ gồm tụ điện C = 2.10-6F và cuộn thuần cảm

L = 4,5.10-6H. Chu kỳ dao động điện từ của mạch là:

Xem đáp án

Chu kỳ dao động điện từ của mạch là:

\(T = 2\pi \sqrt {LC} = 1,{885.10^{ - 5}}\left( s \right)\)

Chọn đáp án B


Câu 35:

Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 100\sqrt 6 \cos \left( {100\pi t + \varphi } \right)V\). Khi K mở hoặc đóng, thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là imvà idđược biểu diễn như hình bên. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của R bằng.

Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 100\sqrt 6 \cos \left( {100\pi t + \varphi } \right)V\). Khi K mở hoặc đóng, th (ảnh 1)
Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy biểu thức cường độ dòng điện khi đóng và mở là:

\({i_m} = 3\sqrt 2 \cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right),{\rm{ }}{i_d} = \sqrt 6 \cos \left( {\omega t} \right)\left( A \right)\)

+ Khi khóa K đóng, mạch điện chỉ gồm R mắc nối tiếp C.

\( \Rightarrow {Z_{RC}} = \sqrt {{R^2} + Z_C^2} = \frac{{{U_0}}}{{{I_{0d}}}} = \frac{{100\sqrt 6 }}{{\sqrt 6 }} = 100\Omega \)(1)

+ Khi khóa K mở, mạch điện gồm ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Tổng trở được tính theo công thức \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \frac{{{U_0}}}{{{I_{0m}}}} = \frac{{100\sqrt 6 }}{{3\sqrt 2 }} = \frac{{100}}{{\sqrt 3 }}\Omega \) (2)

+ Từ biểu thức cường độ imvà idta thấy rằng hai dòng điện vuông pha với nhau, khi đó ta có \(\tan {\varphi _m}.\tan {\varphi _d} = - 1 \Leftrightarrow \frac{{{Z_C}}}{R}.\frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = 1\)

\( \Rightarrow {R^2} = {Z_C}.\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right){\rm{ }}\left( 3 \right)\)

Thay (3) vào (1) và (2) ta giải được: \({Z_L} = \frac{{200}}{{\sqrt 3 }}\Omega ;{\rm{ }}{Z_C} = 50\sqrt 3 \Omega ;{\rm{ }}R = 50\Omega .\)

Chọn đáp án B


Câu 36:

Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự, cuộn dây với hệ số tự cảm \(L = \frac{2}{{5\pi }}H\), biến trở R và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{25\pi }}F\). Điểm M là điểm nối giữa R và tụ điện. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12V và điện trở trong \(4\Omega \) điều chỉnh \(R = {R_1}\) thì dòng điện cường độ 0,1875A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế \(u = 120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) rồi điều chỉnh \(R = {R_2}\) thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160W. Tỷ số \({R_1}:{R_2}\) là
Xem đáp án

+ Khi đặt vào hai đầu AM một điện áp không đổi

\(I = \frac{\xi }{{{R_1} + r + {r_d}}} \Leftrightarrow 0,1875 = \frac{{12}}{{{R_1} + 4 + {r_d}}} \Rightarrow {R_1} + {r_d} = 60\Omega \) (*)

+ Dung kháng, cảm kháng của mạch khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có \(\omega = 100\pi \left( {{\rm{rad/s}}} \right)\): \({Z_C} = 25\Omega ;{\rm{ }}{Z_L} = 40\Omega .\)

+ Công suất tiêu thụ của biến trở khi \(R = {R_2}\) là

\({{\rm{P}}_{\max }} = \frac{{{U^2}}}{{2\left( {{R_2} + r} \right)}} = 160{\rm{ }}\left( 1 \right)\) với \({R_2} = \sqrt {{r^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} {\rm{ }}\left( 2 \right)\)

+ Từ (1) và (2) \({r_d} = 20\Omega ;{\rm{ }}{R_2} = 25\Omega .\)(**)

+ Từ (*) và (**) có: \({R_1} = 40\Omega \)

Vậy \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{40}}{{25}} = \frac{8}{5} = 1,6\)

Chọn đáp án C


Câu 37:

Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t = 0,15 s lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là

Xem đáp án

+ Từ đồ thị ta có: \(F = 1 + 5\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = 1 + {F_{\left( t \right)}}\left( N \right)\)

+ Tại \(t = 0,2\left( s \right)\) có \({F_{\left( t \right)}} = 0N;\) tại \(t = 0,5\left( s \right)\) có \({F_{\left( t \right)}} = - 5N\)

\( \Rightarrow 5\frac{T}{4} = 0,5 - 0,2 \Rightarrow T = 0,24s \Rightarrow \omega = \frac{{25\pi }}{3}\left( {{\rm{rad/s}}} \right)\)

+ Tại \(t = 0,2\left( s \right):{F_{\left( t \right)}} = 0\) theo chiều âm nên cần quay góc \(\alpha = \omega t = \frac{{25\pi }}{3}.0,2 = \frac{{5\pi }}{3}\) để về thời điểm ban đầu ⇒ Pha ban đầu của lực đàn hồi là \(\varphi = \frac{{5\pi }}{6}\)

+ Độ lớn của lực kéo về tại t = 0,15 s : \(\left| F \right| = \left| {5\cos \left( {\frac{{25\pi }}{3}0,15 + \frac{{5\pi }}{6}} \right)} \right| = 4,83\left( N \right)\)

Chọn đáp án D


Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100V và \[100\sqrt 3 \]V. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng
Xem đáp án

+ Độ lệch pha giữa u và i:

\(\tan \varphi = \frac{{ - {U_C}}}{{{U_R}}} = \frac{{ - 100\sqrt 3 }}{{100}} = - \sqrt 3 \Rightarrow \varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} = - \frac{\pi }{3}\left( 1 \right)\)

+ Mà \({\varphi _{{u_C}}} - {\varphi _i} = - \frac{\pi }{2}\left( 2 \right)\)

+ Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {\varphi _u} - {\varphi _{{u_C}}} = \frac{\pi }{6}\)

Chọn đáp án A


Câu 39:

Mạch dao động LC lí tưởng có L = 5 µH, C = 8 nF. Tại thời điểm t1, tụ điện có điện tích q1= 0,024 µC và đang phóng điện. Tại thời điểm t2= t1+ π (µs) hiệu điện thế giữa hai bản tụ là bao nhiêu?
Xem đáp án

+ Chu kì dao động mạch LC: \(T = 2\pi \sqrt {LC} = 4\pi {.10^{ - 7}}\left( s \right)\)

+ Tại \({t_1}:\) \({q_1} = 0,024\mu C\) và đang phóng điện.

+ Mà q và u cùng pha nên: \({u_1} = \frac{{{q_1}}}{C} = \frac{{0,{{024.10}^{ - 6}}}}{{{{8.10}^{ - 9}}}} = 3V\)

+ Tại \({t_2} = {t_1} + \pi {.10^{ - 6}} = {t_1} + 2T + \frac{T}{2}\)\( \Rightarrow {u_1}\) và u2ngược pha, do đó \({u_2} = - 3V\)

Chọn đáp án C


Câu 40:

Vệ tinh Vinasat-I được đưa vào sử dụng từ thang 4/2008, đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh tuyến 1320Đ. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370 km; Khối lượng là 6.1024kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24h; hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11N.m2/kg2. Sóng cực ngắn f >30 MHz phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào dưới đây:
Xem đáp án

O

R

ARO

BARO

θ

O

R

ARO

BARO

θ

+ Muốn vệ tinh ở trong mặt phẳng xích đạo và đứng yên so với mặt đất, nó phải chuyển động tròn xung quanh Trái Đất, cùng chiều và cùng vận tốc góc \(\omega \) như Trái Đất quay xung quanh trục của nó với chu kì T = 24h.

+ Gọi vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo là v, độ cao của nó so với mặt đất là h. Vì vệ tinh chuyển động tròn đều nên lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh đúng bằng lực hấp dẫn của Trái đất đối với vệ tinh.

\( \Rightarrow {F_{ht}} = {F_{hd}} \Leftrightarrow \frac{{m{v^2}}}{{\left( {R + h} \right)}} = G\frac{{M.m}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)

+ Mà \[v = \omega \left( {R + h} \right) = \frac{{2\pi }}{T}.\left( {R + h} \right)\]

\( \Rightarrow \frac{{{{\left( {\frac{{2\pi }}{T}.\left( {R + h} \right)} \right)}^2}}}{{\left( {R + h} \right)}} = G\frac{M}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}} \Rightarrow R + h = \sqrt[3]{{\frac{{GM.{T^2}}}{{4{\pi ^2}}}}} \approx {42298.10^3}\left( m \right) = 42298\left( {km} \right)\)

+ Đối với sóng cực ngắn, ta có thể xem như sóng truyền thẳng từ vệ tinh xuống mặt đất. Từ hình vẽ, ta thấy vùng nằm giữa kinh tuyến đi qua A và B sẽ nhận được tín hiệu từ vệ tinh.

+ Ta thấy: \(\cos \theta = \frac{R}{{R + h}} = \frac{{6370}}{{42298}} \Rightarrow \theta = {81^0}20'\)

+ Như vậy vùng nhận được tín hiệu từ vệ tinh nằm trong khoảng từ kinh độ 81020’T đến kinh độ 81020’Đ.

Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương