Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 3: Thoát hơi nước (có đáp án)
-
750 lượt thi
-
46 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
Đáp án là B
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá.
Câu 2:
Quá trình thoát hơi nước qua lá giúp tạo:
Đáp án là C
Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
Câu 3:
Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì?
Đáp án là D
Vai trò quan trọng của thoát hơi nước là tạo động lực hút nước.
Câu 4:
Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :
Đáp án là B
Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.
Câu 5:
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí
Phương án trà lời đúng là:
Đáp án là D
Thoát hơi nước có các vai trò 1, 2, 3.
Câu 6:
Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
Đáp án là D
Sự thoát hơi nước qua lá làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 7:
Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.
(3) Tạo điều kiện cho khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
(4) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
Đáp án là C
Thoát hơi nước có những vai trò là:
- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
- Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng
- Giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp
Câu 8:
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
Đáp án là A
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò cung cấp năng lượng cho lá.
Câu 9:
Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình thoát hơi nước?
Đáp án là A
Thoát hơi nước có những vai trò là:
- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
- Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng
Giúp cho khí khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.
Câu 10:
Khi tế bào khí khổng no nước thì
Đáp án là D
Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.
Câu 11:
Khi tế bào khí khổng mất nước thì
Đáp án là A
Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
Câu 12:
Thoát hơi nước qua lá bằng con đường nào?
Đáp án là B
Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu.
Câu 13:
Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào?
Đáp án là A
Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu.
Câu 14:
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là
Đáp án là B
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh mà phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây (lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già).
Câu 15:
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
Đáp án là A
Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Câu 16:
Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?
Đáp án là D
Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Câu 17:
Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là
Đáp án là D
Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Câu 18:
Hiện tượng ứ giọt ở các thực vật là?
Đáp án là A
Qua những đêm ẩm ướt vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt, thường thấy ở lá cây một lá mầm) → hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt.
Câu 19:
Hiện tượng ứ giọt là
Đáp án là C
Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước, cây thoát nước thành giọt ở mép lá.
Câu 20:
Phát biểu nào dưới đây đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
Đáp án là B
Ý A sai vì Ứ giọt xuất hiện ở một số loài thực vật (cây thân thảo).
Ý C sai vì Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước.
Ý D sai vì Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây.
Câu 21:
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về hiện tượng ứ giọt ở thực vật?
Đáp án là B
Ứ giọt: là do môi trường có độ ẩm cao, bão hòa hơi nước, nước trong cây không thoát qua lá ở dạng hơi được nên có hiện tượng ứ giọt nhờ áp suất rễ.
Câu 22:
Các nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là?
Đáp án là C
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước. Nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng là: nhiệt độ, ánh sáng, ion khoáng.
Câu 23:
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là
Đáp án là B
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng.
Câu 24:
Độ ẩm không khí càng thấp thì sự thoát hơi nước?
Đáp án là D
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 25:
Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở những loại cây nào?
Đáp án là A
- Các cây bụi thấp và thân thảo thường mọc ở dưới các cây lớn hơn do đó khu vật sống của nó thường có độ ẩm cao do đó khi hơi nước từ các bộ phận của nó thoát ra khó bay hơi hơn nên nó ngưng tụ lại trên lá thành giọt (do sự chênh lệch nông độ hơi nước trong cây và ngoài môi trường).
- Các cây thân thảo và các cây bụi thấp có thân ngắn do đó thời gian để nước vận chuyển đến các bộ phận thoát hơi nước của cây ngắn, do đó hơi nước liên tục tích tụ thành giọt (tốc độ bốc hơi < tốc độ tích tụ).
Câu 26:
Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì:
1. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao.
2. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khi trời lạnh.
3. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.
4. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẩn đến hiện tượng ứ giọt xuất hiện.
Đáp án là D
Hiện tượng ứ giọt chỉ xuất hiên ở cây thân thảo vì: các cây này thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm nhất là khi trời lạnh và áp suất rễ đủ đẩy nước lên mép lá.
Câu 27:
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
Đáp án là C
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
Câu 28:
Độ ẩm đất càng cao thì quá trình hấp thụ nước của rễ?
Đáp án là A
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
Câu 29:
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do
Đáp án là D
Những đêm ẩm ước, độ ẩm tương đối của không khí quá cao, bão hoà hơi nước, không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí như ban ngày, do đó nước ứ qua mạch gỗ ở tận các đầu cuối của lá, nơi có khí khổng. Hơn nữa do các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt, hình thành nên giọt nước treo đầu tận cùng của lá.
Câu 30:
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.
Đáp án là D
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
+ Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
+ Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.
Câu 31:
Ion nào điều tiết độ mở khí khổng
Đáp án là A
Ion điều tiết độ mở khí khổng là K+
Câu 32:
Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là
Đáp án là A
Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là K+
Câu 33:
Nhân tố nội tại nào quyết định nhất đến thoát hơi nước?
Đáp án là D
Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào sự đóng mở của khí khổng.
Câu 34:
Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào?
Đáp án là B
Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào sự đóng mở của khí khổng.
Câu 35:
Đặc điểm nào của lá không liên quan đến thoát hơi nước qua cutin?
Đáp án là B
Độ dày của lá không ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua cutin.
Câu 36:
Thoát hơi nước qua cutin chịu ảnh hưởng của?
Đáp án là D
Sự thoát hơi nước qua cutin có vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh, phụ thuộc vào tuổi lá, diện tích lá; độ dày của cutin,…
Câu 37:
Một lá cây có khối lượng 0,15g, sau 15 phút thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,07g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2
Đáp án là B
Sử dụng công thức tính cường độ thoát hơi nước: khối lượng nước thoát ra/ diện tích/thời gian.
Đổi đơn vị: T = 15 phút = 0,25h
Cường độ thoát hơi nước là: 0,07: 0,5 : 0,25 = 0,56 g/dm2/giờ
Câu 38:
Một lá cây có khối lượng 0,15g, sau 15 phút thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,08g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2
Đáp án là C
Sử dụng công thức tính cường độ thoát hơi nước: khối lượng nước thoát ra/ diện tích/thời gian
Đổi đơn vị: T = 15 phút = 0,25h
Cường độ thoát hơi nước là: 0,64 g/dm2/giờ.
Câu 39:
Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm nào sau đây?
1. Mỗi khí khổng có hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau.
2. Mồi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.
3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.
4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.
Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng?
Đáp án là A
Mỗi khí khổng gồm hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau; thành trong dày hơn rất nhiều so với thành ngoài. Cấu tạo này giúp khí khổng thực hiện được chức năng đóng mở của mình một cách dễ dàng.
Câu 40:
Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
Đáp án là A
Khí khổng gồm: 2 tế bào hình hạt đậu nằm cạnh nhau tạo thành lỗ khí, trong các tế bào này chứa hạt lục lạp, nhân và ti thể. Thành bên trong của tế bào dày hơn thành bên ngoài của tế bào.
Câu 41:
Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là?
Đáp án là D
Thành bên trong của tế bào dày hơn thành bên ngoài của tế bào dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước.
Câu 42:
Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng
II. Ánh sáng
III. Nhiệt độ
IV. Gió
V. Nước
Đáp án là D
Tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước ở cây.
Câu 43:
Quá trình thoát hơi nước ở cây chịu tác động của các nhân tố ngoại cảnh nào?
Đáp án là A
Các tác nhân từ môi trường ảnh hưởng đến độ mở khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: Các ion khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, gió, nước.
Câu 44:
Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?
Đáp án là B
Dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng vì có lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh.
Câu 45:
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua
Đáp án là C
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng, lớp cutin của cây đã dày.
Câu 46:
Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:
(1) Dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng
(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá
(4) So sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian,
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
Đáp án là A
Trình tự đúng là: (3)→(1)→(2)→(4)