IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Sinh học Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 3: Thoát hơi nước (có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 3: Thoát hơi nước (có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 3: Thoát hơi nước (có đáp án)

  • 770 lượt thi

  • 46 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ quan thoát hơi nước của cây là:

Xem đáp án

Đáp án là B

Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá.


Câu 2:

Quá trình thoát hơi nước qua lá giúp tạo:

Xem đáp án

Đáp án là C

Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.


Câu 3:

Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì?

Xem đáp án

Đáp án là D

Vai trò quan trọng của thoát hơi nước là tạo động lực hút nước.


Câu 4:

Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :

Xem đáp án

Đáp án là B

Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.


Câu 6:

Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?

Xem đáp án

Đáp án là D

Sự thoát hơi nước qua lá làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.


Câu 8:

Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò

Xem đáp án

Đáp án là A

Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò cung cấp năng lượng cho lá.


Câu 9:

Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình thoát hơi nước?

Xem đáp án

Đáp án là A

Thoát hơi nước có những vai trò là:

  • Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
  • Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng

Giúp cho khí  khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.


Câu 10:

Khi tế bào khí khổng no nước thì

Xem đáp án

Đáp án là D

Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.


Câu 11:

Khi tế bào khí khổng mất nước thì

Xem đáp án

Đáp án là A

Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.


Câu 12:

Thoát hơi nước qua lá bằng con đường nào?

Xem đáp án

Đáp án là B

Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu.


Câu 13:

Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào?

Xem đáp án

Đáp án là A

Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu.


Câu 14:

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là

Xem đáp án

Đáp án là B

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh mà phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây (lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già).


Câu 15:

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

Xem đáp án

Đáp án là A

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.


Câu 16:

Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?

Xem đáp án

Đáp án là D

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.


Câu 17:

Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là

Xem đáp án

Đáp án là D

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.


Câu 18:

Hiện tượng ứ giọt ở các thực vật là?

Xem đáp án

Đáp án là A

Qua những đêm ẩm ướt vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt, thường thấy ở lá cây một lá mầm) → hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt.


Câu 19:

Hiện tượng ứ giọt là

Xem đáp án

Đáp án là C

Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước, cây thoát nước thành giọt ở mép lá.


Câu 20:

Phát biểu nào dưới đây đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

Xem đáp án

Đáp án là B

Ý A sai vì Ứ giọt xuất hiện ở một số loài thực vật (cây thân thảo).

Ý C sai vì Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước.

Ý D sai vì Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây.


Câu 21:

Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về hiện tượng ứ giọt ở thực vật?

Xem đáp án

Đáp án là B

Ứ giọt: là do môi trường có độ ẩm cao, bão hòa hơi nước, nước trong cây không thoát qua lá ở dạng hơi được nên có hiện tượng ứ giọt nhờ áp suất rễ.


Câu 22:

Các nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là?

Xem đáp án

Đáp án là C

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước. Nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng là: nhiệt độ, ánh sáng, ion khoáng.


Câu 23:

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là

Xem đáp án

Đáp án là B

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng.


Câu 24:

Độ ẩm không khí càng thấp thì sự thoát hơi nước?

Xem đáp án

Đáp án là D

Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.


Câu 25:

Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở những loại cây nào?

Xem đáp án

Đáp án là A

- Các cây bụi thấp và thân thảo thường mọc ở dưới các cây lớn hơn do đó khu vật sống của nó thường có độ ẩm cao do đó khi hơi nước từ các bộ phận của nó thoát ra khó bay hơi hơn nên nó ngưng tụ lại trên lá thành giọt (do sự chênh lệch nông độ hơi nước trong cây và ngoài môi trường).
- Các cây thân thảo và các cây bụi thấp có thân ngắn do đó thời gian để nước vận chuyển đến các bộ phận thoát hơi nước của cây ngắn, do đó hơi nước liên tục tích tụ thành giọt (tốc độ bốc hơi < tốc độ tích tụ).


Câu 27:

Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án là C

Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.


Câu 28:

Độ ẩm đất càng cao thì quá trình hấp thụ nước của rễ?

Xem đáp án

Đáp án là A

Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.


Câu 29:

Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do

Xem đáp án

Đáp án là D

Những đêm ẩm ước, độ ẩm tương đối của không khí quá cao, bão hoà hơi nước, không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí như ban ngày, do đó nước ứ qua mạch gỗ ở tận các đầu cuối của lá, nơi có khí khổng. Hơn nữa do các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt, hình thành nên giọt nước treo đầu tận cùng của lá.


Câu 30:

Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:  

I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra    

II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí  

III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá  

IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.

Xem đáp án

Đáp án là D

Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:

+ Có sự bão hòa hơi nước trong không khí

+ Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.


Câu 31:

Ion nào điều tiết độ mở khí khổng

Xem đáp án

Đáp án là A

Ion điều tiết độ mở khí khổng là K+


Câu 32:

Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là

Xem đáp án

Đáp án là A

Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là K+


Câu 33:

Nhân tố nội tại nào quyết định nhất đến thoát hơi nước?

Xem đáp án

Đáp án là D

Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào sự đóng mở của khí khổng.


Câu 34:

Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào?

Xem đáp án

Đáp án là B

Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào sự đóng mở của khí khổng.


Câu 35:

Đặc điểm nào của lá không liên quan đến thoát hơi nước qua cutin?

Xem đáp án

Đáp án là B

Độ dày của lá không ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua cutin.


Câu 36:

Thoát hơi nước qua cutin chịu ảnh hưởng của?

Xem đáp án

Đáp án là D

Sự thoát hơi nước qua cutin có vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh, phụ thuộc vào tuổi lá, diện tích lá; độ dày của cutin,…


Câu 37:

Một lá cây có khối lượng 0,15g, sau 15 phút thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,07g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2

Xem đáp án

Đáp án là B

Sử dụng công thức tính cường độ thoát hơi nước: khối lượng nước thoát ra/ diện tích/thời gian.

Đổi đơn vị: T = 15 phút = 0,25h

Cường độ thoát hơi nước là: 0,07: 0,5 : 0,25 = 0,56 g/dm2/giờ


Câu 38:

Một lá cây có khối lượng 0,15g, sau 15 phút thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,08g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2

Xem đáp án

Đáp án là C

Sử dụng công thức tính cường độ thoát hơi nước: khối lượng nước thoát ra/ diện tích/thời gian

Đổi đơn vị: T = 15 phút =  0,25h

Cường độ thoát hơi nước là: 0,64 g/dm2/giờ.


Câu 40:

Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?

Xem đáp án

Đáp án là A

Khí khổng gồm: 2 tế bào hình hạt đậu nằm cạnh nhau tạo thành lỗ khí, trong các tế bào này chứa hạt lục lạp, nhân và ti thể. Thành bên trong của tế bào dày hơn thành bên ngoài của tế bào.


Câu 41:

Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là?

Xem đáp án

Đáp án là D

Thành bên trong của tế bào dày hơn thành bên ngoài của tế bào dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước.


Câu 43:

Quá trình thoát hơi nước ở cây chịu tác động của các nhân tố ngoại cảnh nào?

Xem đáp án

Đáp án là A

Các tác nhân từ môi trường ảnh hưởng đến độ mở khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: Các ion khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, gió, nước.


Câu 44:

Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?

Xem đáp án

Đáp án là B

Dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng vì có lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh.


Câu 45:

Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua

Xem đáp án

Đáp án là C

Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng, lớp cutin của cây đã dày.


Bắt đầu thi ngay