Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 12. D. Writing có đáp án
-
260 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Australians use English as their mother tongue so they are native speakers.
Đáp án đúng là: B
Because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Người Úc nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ nên họ là người bản xứ.
Câu 2:
New Zealand and Australia are both surrounded by the sea.
Đáp án đúng là: A
Both…and: cả…và…
Be surrounded by: được bao bọc bởi
Dịch: Cả New Zealand and Australia đều được bao bọc bởi biển.
Câu 3:
It is interesting to study tourism.
Đáp án đúng là: D
It is + adj + to V = Thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Học du lịch thật thú vị.
Câu 4:
Although Singapore is a developed country, it is not polluted by industry
Đáp án đúng là: B
although + mệnh đề = despite + N: mặc dù
Dịch: Dù là một đất nước phát triển, Singapore không bị ô nhiễm bởi công nghiệp
Câu 5:
He hasn’t got his hair cut for two months.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành với trạng từ “for”
Dịch: Đã 2 tháng rồi anh ta không cắt tóc.
Câu 6:
If I were rich, I would settle in Dubai
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu tôi giàu, tôi sẽ định cư ở Dubai.
Câu 7:
This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc “this is the first time + S + have/has + P2”: Đây là lần đầu tiên…
Dịch: Đây là lần đầu tôi đến đất nước này.
Câu 8:
I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go
Đáp án đúng là: B
spoken English: tiếng Anh giao tiếp
go abroad: đi du lịch nước ngoài.
Dịch: Tôi sẽ học tiếng Anh giao tiếp để đi du lịch nước ngoài.
Câu 9:
Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?
Đáp án đúng là: A
Have S been to N?: Đã từng…chưa…?
Dịch: Bạn đã từng đến New York chưa?
Câu 10:
such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.
Đáp án đúng là: C
“be + such + a/an + adj + N + that S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Amsterdam là một thành phố quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn thăm nó lần nữa vào một ngày nào đó.
Câu 11:
What/ icon/ your/ country?
Đáp án đúng là: A
the + những thứ duy nhất
Dịch: Biểu tượng của đất nước bạn là gì?
Câu 12:
A lot of/ people/ enjoy/ see/ ‘Titanic’/ despite/ sad ending.
Đáp án đúng là: D
enjoy + Ving: thích làm gì
Dịch: Rất nhiều người thích xem Titanic dù nó có kết buồn.
Câu 13:
Fifty stars/ the/ United States’ flag/ represent/ fifty states
Đáp án đúng là: A
Dịch: 50 ngôi sao trên lá cờ nước Mỹ đại diện cho 50 Bang.
Câu 14:
Could/ you/ tell/ me/ what/ the symbol/ Scotland?
Đáp án đúng là: D
Với câu “Could you tell me…” câu hỏi đằng sau được chuyển về dạng xuôi “Wh-ques + S + V”
Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết biểu tượng của Scotland là gì không?
Câu 15:
There/ many/ English/ speaking countries/ the world
Đáp án đúng là: A
“in the world”: trên thế giới
Dịch: Có rất nhiều quốc gia nói tiếng Anh trên thế giới.
Câu 16:
Sam doesn’t find it difficult to get up early in the morning.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Sam không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.
Câu 17:
It doesn't cost much to run a solar power system.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Không quá tốn kém để vận hành một hệ thống năng lượng mặt trời.
Câu 18:
We cut down many forests. The Earth becomes hot.
Đáp án đúng là: A
Sử dụng so sánh kép: …càng…càng... để viết lại câu
Dịch: Càng chặt phá nhiều rừng, Trái đất càng trở nên nóng hơn.
Câu 19:
Mary doesn’t like sport. Her two brothers don’t, either.
Đáp án đúng là: C
Neither S1 nor S2 + V (chia theo S2): không cái này/ người này và cũng không cái kia/ người kia.
Dịch: Cả Mary và hai anh trai của cô đều không thích thể thao.
Câu 20:
To get to work on time, they have to leave at 6.00am.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.