Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 2. C. Reading có đáp án
-
275 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Learn/ English/ help/ us/ get over/ the/ language barriers
Đáp án đúng là: B
Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ động từ chia số ít.
Dịch: Học tiếng Anh giúp chúng ta vượt qua rào cản văn hoá.
Câu 2:
Have/ you/ ever/ attend/ video conference
Đáp án đúng là: A
Câu chia thì hiện tại hoàn thành vì có “ever”
Dịch: Bạn đã từng tham gia một buổi họp trực tuyến chưa?
Câu 3:
Thanks/ social networks, we/ can/ connect/ each other/ easily.
Đáp án đúng là: D
thanks to: nhờ có
Can + Vinf: có thể làm gì
Dịch: nhờ có mạng xã hội, chúng ta có thể kết nối với nhau 1 cách dễ dàng.
Câu 4:
My/ cellphone/ parents/ me/ buy/ promised/ a/ to/ I’m/ when/ 18.
Đáp án đúng là: A
promise to V: hứa sẽ làm gì
Buy sb st: mua cho ai cái gì
Dịch: Bố mẹ hứa mua cho tôi một chiếc điện thoại di động khi tôi 18 tuổi.
Câu 5:
My/ landline/ to/ grandfather/ smart phones/ prefers.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc “prefer st to st”: thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Ông nội tôi thích điện thoại bàn hơn điện thoại thông minh.
Câu 6:
Non-verbal/ called/ languages/ are/ languages/ sometimes/ body.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Ngôn ngữ không bằng lời đôi khi được gọi là ngôn ngữ hình thể.
Câu 7:
People/ have/ telepathy/ believe/ twins/ that/ often.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Mọi người tin rằng những đứa trẻ sinh đôi có thần giao cách cảm.
Câu 8:
If/ I/ someone/ send/ will/ her/ I/ a/ love/ send/ snail mail.
Đáp án đúng là: D
Câu điều kiện loại 1 “if + S + V(s/es), S + will + V”
Dịch: Nếu tôi yêu ai đó, tôi sẽ gửi cô ấy 1 lá thư tay.
Câu 9:
Interacting with friends through the internet is fun.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”
Dịch: Tương tác với bạn bè qua mạng thì rất thú vị.
Câu 10:
It’s required that you have to follow netiquettes in this chat room.
Đáp án đúng là: A
must + V: bắt buộc phải làm gì
Dịch: Bạn bắt buộc phải tuân theo quy tắc ứng xử trên mạng khi ở trong phòng chat này.
Câu 11:
To communicate face-to-face is more convenient than to interact online.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “more + adj dài + than”
Dịch: Nói chuyện trực tiếp thì thuận tiện hơn tương tác qua mạng.
Câu 12:
The message board is so informative that I read it all day.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc “such a/an + adj + N” :…như thế, như vậy
Dịch: Diễn đàn trên mạng này quá nhiều thông tin đến nỗi mà tôi đọc nó cả ngày.
Câu 13:
If I had a smart phone, I would be able to read emails.
Đáp án đúng là: C
Be able to V = có khả năng làm gì
Dịch: Nếu mà có điện thoại thông minh, tôi đã có thể đọc email.
Câu 14:
I/ make/ friends/ foreigner/ in/ chat room.
Đáp án đúng là: A
Câu thuật lại sự việc nên động từ chia thời quá khứ.
Dịch: Tôi kết bạn với 1 người nước ngoài trong một phòng chat.
Câu 15:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
E-mail, and chat rooms let children (16)______ with friends and family members. They can also allow children (17)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (18)________ children safer while online.
Through e-mail, (19)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (20)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content, so parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: let O + V nguyên thể (để, cho phép ai làm gì)
Dịch: E-mail và phòng trò chuyện cho phép trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
Câu 16:
They can also allow children (17)_________ with people that they have never met in person.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: allow O to V (để, cho phép ai làm gì)
Dịch: Họ cũng có thể cho phép trẻ kết nối với những người mà chúng chưa bao giờ gặp trực tiếp.
Câu 17:
Knowing a little about each of these communication services can help parents (18)________ children safer while online.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Biết một chút về từng dịch vụ liên lạc này có thể giúp cha mẹ giữ trẻ an toàn hơn khi trực tuyến.
Câu 18:
Through e-mail, (19)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Thông qua e-mail, người dùng có thể dễ dàng gửi và nhận tin nhắn.
Câu 19:
Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (20)_______ free.
Đáp án đúng là: C
for free (miễn phí)
Dịch: Đăng ký tài khoản e-mail rất đơn giản vì hầu hết các dịch vụ đều cung cấp miễn phí.