IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3. C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3. C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3. C. Reading có đáp án

  • 427 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the passage, and then choose the best answers.

Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers,

there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

What do volunteers usually do to help those who are sick or old in their homes?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping.

Dịch: Các tình nguyện viên trẻ khác đến và làm việc tại nhà của những người bệnh tật hoặc già yếu. Họ sơn, dọn dẹp, hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm.


Câu 2:

What do they help boys whose fathers do not live with them?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

Dịch: Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến các trận đấu bóng rổ hoặc đi câu cá và giúp họ làm quen với những điều mà những cậu bé đó thường học hỏi từ cha của họ.


Câu 3:

Which activities are NOT available for the students at the clubs?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest.

Dịch: Mỗi thành phố có một số câu lạc bộ, nơi các chàng trai và cô gái có thể đến và chơi trò chơi. Một số câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức các chuyến đi ngắn ngày đến những ngọn núi, bãi biển, viện bảo tàng hoặc các địa điểm tham quan khác.


Câu 4:

Why do they use many students as volunteers? – Because …

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Dịch: Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu các vấn đề của trẻ em trai và trẻ em gái.


Câu 5:

Where don’t students often do volunteer work?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly.

Dịch: Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc nhà cho người già.


Câu 7:

Hue started volunteering when she was 14 years old.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: I've been a volunteer for over three years. (năm nay Huế 17 tuổi)

Dịch: Tôi làm tình nguyện viên đã hơn 3 năm rồi.


Câu 8:

Ngan collects rubbish in the neighbourhood with her family on Saturday mornings.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: My family spends one Saturday morning a month collecting rubbish or planting trees in our neighbourhood.

Dịch: Gia đình tôi dành một sáng Thứ Bảy mỗi tháng cho việc nhon nhặt rác và trông cây ở vùng lân cận nhà.


Câu 9:

Ngan's family doesn't like volunteering.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đoạn 2 đều nói về những việc gia đình Ngân làm cho cộng đồng, nên không thể nói gia đình Ngân không thích tình nguyện


Câu 10:

Many families in Ngan's village do volunteer work.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: In our village, most families volunteer to do this once a month.

Dịch: Trong ngôi làng của chúng tôi, hầu hết các gia đình tình nguyện 1 tháng 1 lần.


Câu 11:

Ngan's parents encourage people to donate blood to help sick people.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: My parents also donate their blood once or twice a year to help sick people.

Dịch: Bố mẹ tôi cũng hiến máu 1 hoặc 2 lần mỗi tháng để giúp đỡ người bệnh (nhưng không nói đến việc họ khuyên mọi người nên hiến máu giống như họ).


Câu 13:

They will also help bridge the (13) between generations.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bridge the gap = thu hẹp khoảng cách

Dịch: Họ cũng sẽ giúp thu hẹp khoảng cách giữa các thế hệ.


Câu 14:

Engaging with young people also allows your organisation to (14) for the future and help to prevent your volunteer base from shrinking over time,

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Plan for = lên kế hoạch cho …

Dịch: Tương tác với những người trẻ tuổi cũng cho phép tổ chức của bạn lập kế hoạch cho tương lai và giúp cơ sở tình nguyện viên của bạn không bị thu hẹp theo thời gian, ...


Câu 15:

Engaging with young people also allows your organisation to (14) for the future and help to prevent your volunteer base from shrinking over time, as the ageing of the (15) begins to affect the ways in which people volunteer.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Tương tác với những người trẻ tuổi cũng cho phép tổ chức của bạn lập kế hoạch cho tương lai và giúp ngăn chặn cơ sở tình nguyện viên của bạn bị thu hẹp theo thời gian, vì dân số già bắt đầu ảnh hưởng đến cách mọi người tình nguyện.


Câu 16:

Having young people in your organisation contributes to the future of volunteering and the community - people who start volunteering (16) tend to continue to volunteer for the rest of their lives.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Có những người trẻ tuổi trong tổ chức của bạn đóng góp vào tương lai của hoạt động tình nguyện và cộng đồng - những người bắt đầu hoạt động tình nguyện sớm có xu hướng tiếp tục tình nguyện cho đến hết đời.


Câu 18:

He finds voluntary work unpleasant.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: It has been a pleasure to do voluntary work as my hobby.

Dịch: Tôi rất vui khi được làm công việc thiện nguyện như sở thích của mình.


Câu 19:

He volunteered to look after patients in hospital.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: I decided to work with patients at home.

Dịch: Tôi quyết định làm việc với bệnh nhân tại nhà.


Câu 20:

Patients at home feel lonely because no one talks to them.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: I decided to work with patients at home. They need to live normally again. They feel lonely and want to have a chat with someone.

Dịch: Tôi quyết định làm việc với bệnh nhân tại nhà. Họ cần phải sống bình thường trở lại. Họ cảm thấy cô đơn và muốn trò chuyện với ai đó.


Bắt đầu thi ngay