Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6. D. Writing có đáp án
-
241 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
If/ there/ be/ fire/ in/ your house, call/ 114.
Đáp án đúng là: D
Câu điều kiện loại 0: “if + S + V(s/es), S + V(s/es)
Dịch: Nếu có cháy ở nhà bạn, hãy gọi 114.
Câu 2:
The/ volcanic eruption/ be/ so destructive/ that/ many lives/ be threatened.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc với so: “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Trận núi lửa phun trào quá mang tính huỷ diệt đến nỗi mà nhiều sinh mạng bị đe doạ.
Câu 3:
What/ you/ do/ if/ there/ tornado/ in/ your area?
Đáp án đúng là: C
Câu điều kiện loại 2: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu có 1 trận lốc xoáy ở khu của bạn?
Câu 4:
Turn off all the lights before you go out.
Đáp án đúng là: C
Should + V nguyên thể: nên làm gì
Dịch: Tắt tất cả đèn trước khi bạn ra ngoài.
Câu 5:
A lot of/ people/ be/ injured/ the/ earthquake.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Rất nhiều người bị thương trong trận động đất.
Câu 6:
I/ couldn’t/ see/ more/ a few/ feet/ front/ me/ because/ the/ snow.
Đáp án đúng là: C
because of + N: bởi vì
Dịch: Tôi không thể nhìn nhiều hơn vài feet vì trời tuyết.
Câu 7:
I/ call/ the/ travel agents/ now.
Đáp án đúng là: A
Câu chia ở thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”.
Dịch: Bây giờ tôi đang gọi cho công ty du lịch.
Câu 8:
Let’s go camping in the mountain.
Đáp án đúng là: D
Let’s + V = What about + Ving: rủ rê cùng làm gì
Dịch: Hãy cùng đi cắm trại trên núi đi.
Câu 9:
In spite of all our efforts, we failed in the final match.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Dù rất nỗ lực nhưng chúng tôi đã thất bại trong trận đấu cuối cùng.
Câu 10:
The best way to make them work hard is to promise them reward.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Cách tốt nhất để khiến họ làm viêc chăm chỉ là hứa trao thưởng cho họ.
Câu 11:
It was an interesting novel. I, therefore, stayed up all night to finish it.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Đây là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Tôi, vì vậy, thức cả đêm để đọc nó.
Câu 12:
It’s waste of time to try to explain anything to Tony.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Thật phí phạm thời gian khi cố gắng giải thích mọi điều với Tony.
Câu 13:
“Why don’t we go out for drinks?”, said Jenny.
Đáp án đúng là: C
Dịch: “Sao chúng ta không ra ngoài uống nước nhỉ?”, Jenny nói.
Câu 14:
You don’t try to work hard. You will fail in the exam.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi.
Câu 15:
You should clean this room every day.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal V + be + VpII
Dịch: Bạn nên dọn dẹp căn phòng này hàng ngày.
Câu 16:
you / volunteer / if / you / help / other / people / willingly / and / without / payment.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Bạn là tình nguyện viên nếu bạn sẵn lòng giúp đỡ người khác và không cần trả tiền.
Câu 17:
People warned us not to go out alone.
Đáp án đúng: D
Dịch: Chúng tôi được khuyến cáo không ra ngoài một mình.
Câu 18:
Somebody accused me of stealing money
Đáp án đúng: B
Dịch: Ai đó đã buộc tội tôi lấy cắp tiền.
Câu 19:
I lived in a flat when I was a child.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc chỉ thói quen trong quá khứ: used to V: thường hay làm gì và bây giờ không làm nữa
Dịch: Tôi sống trong một căn hộ khi tôi còn nhỏ.
Câu 20:
Choose the best answer
Đáp án đúng là: B
obey traffic rules (tuân thủ luật giao thông)
Dịch: Bạn phải luôn tuân thủ luật lệ giao thông để đảm bảo an toàn cho bạn.