Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng (Phần 2) có đáp án
-
515 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hệ quy chiếu bao gồm:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo định nghĩa SGK, hệ quy chiếu được tạo thành bởi ba yếu tố là vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
Câu 2:
Chọn ý đúng: Một người ngồi trên xe đi từ TPHCM ra Đà Nẵng, nếu lấy vật làm mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong các đáp án trên chỉ có cột đèn bên đường là chuyển động so với người lái xe.
Câu 3:
Trong các trường hợp sau, đâu là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chuyển động viên bi sắt rơi tự do là chuyển động thẳng.
Câu 4:
Một người đi từ nhà tới cơ quan cách nhà 4 km. Trước đó người này đi theo hướng ngược lại 200 m để mua đồ ăn sáng. Cho rằng cả ba địa điểm này đều nằm trên một đường thẳng. Độ dịch chuyển của người đó khi đi từ nhà tới cơ quan là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Độ dịch chuyển có độ lớn bằng khoảng cách từ vị trí đầu tới vị trí cuối. Vì vậy độ dịch chuyển của người này là 4 km (tính từ nhà tới cơ quan).
Câu 5:
Đồ thị dưới đây thể hiện vị trí x của một ô tô theo thời gian. Nếu biết xe chuyển động có quỹ đạo thẳng thì chuyển động từ A đến B phải là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa tọa độ và thời gian của chuyển động thẳng đều có dạng đường thẳng, độ dốc khác không nên chọn đáp án B.
Câu 6:
Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40 km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Theo bài ra ta có.
Mà ;
Từ đó S = S1 + S2 = 10 + 2 = 12 (km)
Câu 7:
Một ôtô chuyển động trên đoạn đường MN. Trong một phần hai quãng đường đầu đi với v = 40 km/h. Trong một phần hai quãng đường còn lại đi trong một phần hai thời gian đầu với v = 75 km/h và trong một phần hai thời gian cuối đi với v = 45km/h. Tính tốc độ trung bình trên đoạn MN.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có . Mà
Thời gian đi hết cả quãng đường MN là t
Thời gian đi hết một phần hai quãng đường còn lại là t2 = t – t1
+ Theo bài ra ta có S2 = S3 + S4 =
+ Mặt khác 1,25S = 60t
S = 48.t
Câu 8:
Cho một vật chuyển động thẳng đều trên một đoạn thẳng AB biết. Tại thời điểm t1 = 2 s thì d1 = 4 m và tại t2 = 3 s thì d2 = 6 m. Hãy viết phương trình thể hiện sự liên hệ giữa độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển của vật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta thấy biểu thức liên hệ giữa độ dịch chuyển và thời gian của vật chuyển động thẳng đều có dạng d = d0 + v0.t
Tại t = 2s: 4 = d0 + v0.2
Tại t = 3s: 6 = d0 + v0.3
Giải hệ 2 phương trình trên ta có d0 = 0 và v0 = 2.
Vậy phương trình cần viết có dạng d = 2t.
Câu 9:
Lúc 7h15 phút sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 10 m/s đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vđ xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108 km. Hai xe gặp nhau lúc 9h15 phút. Tìm vận tốc của xe đạp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đổi 10 m/s = 36 km/h
+ Chọn chiều dương là chiều từ A đến B, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát
+ Hai xe xuất phát từ lúc 7h15 phút và gặp nhau lúc 9h15 phút t = 2h
+ Phương trình chuyển động của xe máy: (km)
+ Phương trình chuyển động của xe đạp: (km) với
+ Khi hai xe gặp nhau: xm = xđ
Câu 10:
Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian bên dưới hãy cho biết trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng đều có dạng đường thẳng, có độ dốc khác không => đáp án A.
Câu 11:
Một ô tô đi trên quãng đường AB với v = 54 km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 6 km/h thì ô tô đến B sớm hơn dự định 30 phút. Quãng đường AB là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi thời gian dự kiến đi từ A đến B là: t (h)
Thời gian đi từ A đến B sau khi tăng vận tốc là: t – 0,5 (h)
Ta có
.
Câu 12:
Lúc 8h sáng một người đi xe khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/h. Người đó sẽ cách A 60 km vào lúc mấy giờ?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
. Người đó khởi hành lúc 8h sáng nên sẽ cách A 60 km lúc 9h30.
Câu 13:
Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian.
Câu 14:
Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dựa theo khái niệm vận tốc trung bình trong SGK.
Câu 15:
Dựa theo đồ thị (d-t) ở hình bên, hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại vị trí B
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta thấy tại điểm B vật không di chuyển thêm mà dừng ở 4 m nên vật không chuyển động.