ÔN TẬP CHUYỂN ĐỘNG CƠ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
-
382 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chuyển bay từ Thành phố HCM đi Pa−ri khởi hành lúc 21 giờ 30 phút giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa−ri lúc 5 giờ 30 phút sáng hôm sau theo giờ Pa−ri. Biết giờ Pa−ri chậm hon giờ Hà Nội là 6 giờ. Theo giờ Hà Nội, máy bay đến Pa−ri là
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Giờ Pa− ri chậm hơn giờ Hà Nội là 6 giờ, theo giờ Hà Nội, máy bay đến Pa− ri lúc: 11 giờ 30 phút.
Câu 2:
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động bằng
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Giờ Pa− ri chậm hơn giờ Hà Nội là 6 giờ, theo giờ Hà Nội, máy bay đến Pa− ri lúc: 11 giờ 30 phút.
Câu 3:
Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thang qua bến xe và chuyển động với vận tốc 80 km/giờ ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng này là
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Phương trình chuyển động của xe: x = x0 + vt = 3 + 80t (x tính bằng km, t tính bằng h)
Câu 4:
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/giờ và của ô tô chạy từ B là 48 km/giờ. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe A và B lần lượt là
Chọn đáp án A
? Lời giải:
− Phương trình chuyển động của xe A: xA = x0A + vAt = 54t (km).
− Phương trình chuyển động của xe B: xB = x0B + vBt = 10 + 48t (km).
Câu 5:
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: . Quãng đường đi được của chất điểm sau 3 h là
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Quãng đường xe đi được:
Câu 6:
Đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng đều. Phương trình chuyển động của chất điểm là:
Chọn đáp án A
? Lời giải:
− Phương trình chuyển động: x = 2 + vt
− Tại thời điểm : t = 1 h thì x = 5km → v = 3km/h
Câu 7:
Từ B vào lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy về C, chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 30 km/giờ. Biết BC = 75 km, người này đến C vào thời điểm
Chọn đáp án B
? Lời giải:
− Thời gian xe chuyển động từ B đến C là: t = 75/30 = 2,5 giờ.
− Thời điểm xe đến C là: 9 giờ
Câu 8:
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Vận tốc của xe bằng
Chọn đáp án A
Lời giải:
− Quãng đường xe đi từ A đến B là : s =120 km.
− Thời gian xe đi từ A đến B: t = 4 giờ.
− Vận tốc của xe bằng: v = s/t = 30 km/h.
Câu 9:
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là và của ô tô chạy từ B là . Khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B là
Chọn đáp án C
? Lời giải:
− Phương trình chuyển động của xe A:
− Phương trình chuyển động của xe B: xB = x0B + vBt = 10 + 48t (km).
− Khi xe A bắt kịp xe B thì: xA = xB
→ 54t = 10 + 48t → t = giờ − 1 giờ 40 phút.
Câu 10:
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/giờ và của ô tô chạy từ B là 48 km/giờ. Hai ô tô gặp nhau tại địa điểm cách A
Chọn đáp án C
? Lời giải:
− Phương trình chuyển động của xe A: xA = x0A + vAt = 54t (km) .
− Phương trình chuyển động của xe B: xB = x0B + vBt = 10 + 48t (km).
Câu 11:
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km. Biết xe tới B lúc 8 giờ 30 phút sáng, vận tốc của xe là
Chọn đáp án B
? Lời giải:
− Thời gian xe đi từ A đến B: t = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
− Vận tốc của xe là:
Câu 12:
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều với vận tốc 48 km/giờ tới B, cách A 120 km. Sau khi đến B, xe đỗ lại 30 phút rồi chạy ngược về A cũng trên đoạn đường đó với vận tốc 60 km/giờ. Xe tới A vào lúc
Chọn đáp án A
? Lời giải:
− Thời điểm xe tới A là: t = 6 giờ + 2,5 giờ + 30 phút + 2 giờ =11 giờ
Câu 13:
Đồ thị tọa độ − thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn như hình vẽ bên. Phương trình chuyển động của xe I và II lần lượt là:
Chọn đáp án A
? Lời giải:
− Phương trình chuyển động chất điểm 1: x1 = v15
− Tại thời điểm: t = 2 h thì x1 = 40 km => v1 = 20 km/h
− Phương trình chuyển động chât điểm 2: x2 = 20 + v2t
− Tại thời điểm: t = 2h thì x2 = 40 km → v2 = 10km/h
Câu 14:
Đồ thị tọa độ − thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn như hình vẽ bên. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe I một đoạn
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Khi hai xe gặp nhau thì xe I đã đi được quãng đường 30 km.
Câu 15:
Cho đồ thị tọa độ của hai ô tô chuyển động thẳng đều Vận tốc của 2 ô tô là:
Chọn đáp án C
? Lời giải:
Câu 16:
Cho đồ thị tọa độ của hai ô tô chuyển động thẳng đều,
Phương trình tọa độ của 2 ô tô là:( x:km; t:h)
Chọn đáp án C
? Lời giải:
Câu 17:
Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/giờ. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1600 km thì máy bay phải bay trong thời gian là
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Thời gian bay là: = 2,28 giờ = 2 giờ 18 phút
Câu 18:
Một ôtô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/giờ, khi quay trở về A ôtô chạy với tốc độ 60km/giờ. Tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường đi và về là
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Câu 19:
Một người đi xe bắt đầu cho xe chạy trên đoạn đường thẳng: trong 10 giây đâu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiêp theo xe chạy được 150 m.
Tốc độ trung bình của xe máy trong khoảng thời gian nói trên là
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Tốc độ trung bình của xe: km/h
Câu 20:
Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 12 km/giờ trong – quãng đường, và tốc độ 18 km/giờ trong 1/3 quãng đường còn lại. Tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường AB là
Chọn đáp án B
? Lời giải:
− Thời gian đi 1/3 quãng đường là:
Câu 21:
Một xe chạy trong 5 giờ: 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/giờ ; 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/giờ. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là
Chọn đáp án A
? Lời giải:
− Quãng đường xe đi được trong 2 giờ đầu: s1 = 60.2 = 120 km
− Quãng đường xe đi được trong 3 giờ sau: s2 = 40.3 = 120km
− Tốc độ trung bình của xe: v =
Câu 22:
Một xe đi từ A đến B theo chuyển động thẳng. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/giờ ; nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 20 km/giờ. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là
Chọn đáp án A
? Lời giải:
Câu 23:
Lúc 10 h có một xe xuất phát từ A đi về B với vận tốc 50 km/giờ. Lúc 10h30’ một xe khác xuất phát từ B đi về A với vận tốc 80 km/giờ. Cho AB = 200 km. Lúc 11 giờ, hai xe cách nhau
Chọn đáp án D
? Lời giải:
+ Chọn A làm gốc tọa độ, chiều (+) từ A đến B; Gốc thời gian lúc 10 giờ.
x1 = 50t (1)
x2 = 200 −80 (t – 1/2 ) = 240 − 80t (2)
Lúc 11 h (t = 1 h): Δx = x2 – x1 = 240 − 80t − 50t = 110 (km)
Câu 24:
Lúc 6 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương ngược chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6 h và gốc tọa độ ở A. Phương trình chuyển động của ô tô là:
Chọn đáp án D
? Lời giải:
Tacó: x = x0 + v(t − t0)
− Vật chuyển động ngược chiều dương: v = − 40 km/giờ → x = −40t (km).
Câu 25:
Đồ thị tọa độ của một vật chuyển động theo thời gian như hình vẽ. Vật chuyển động
Chọn đáp án A
? Lời giải:
− Khi t = 0: x = x0 = 60 km
− Khi t = 3: x = 0
Câu 26:
Từ B vào lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy về c, chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 30 km/giờ. Biết BC = 70km, vào thời diêm 8 giờ, người này cách C một đoạn
Chọn đáp án D
? Lời giải:
− Phương trình chuyển động: x = 30t
− Tại thời điểm 8 giờ xe cách B: x = 30.1,5 = 45 km.
− Vào thời điểm 8 giờ xe cách C: d = 70 − 45 = 25 km
Câu 27:
Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, đi ngược chiều nhau. Ô tô chạy từ A có vận tốc 18 km/giờ, ô tô chạy từ B có vận tốc 32 km/giờ. Gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc hai ô tô chuyển động, chiều dương từ A đến B. Phương trình toạ độ của hai ô tô là
Chọn đáp án C
? Lời giải:
Câu 28:
Một người lái xe xuất phát từ A lúc 6 giờ, chuyển động thẳng đều tới B cách A 200 km. Xe tới B lúc 8 giờ 30 phút. Vận tốc của xe là
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Chọn gổc tọa độ tại A (x0 = 0), chiều dương là chiều chuyển động và gốc thời gian lúc 6 giờ
Câu 29:
Lúc 7 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7 h và gốc tọa độ ở A thì phương trình chuyển động của ô tô là:
Chọn đáp án A
? Lời giải:
Tacó: x = x0 + v(t − t0)
− Chiều dương là chiều chuyển động: v = 36 km/giờ → x = 36t (km).
Câu 30:
Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị chuyển động như vẽ. Phương trình chuyển động của vật là:
Chọn đáp án B
? Lời giải:
− Khi t = 0: x = x0 = 200 km.
− Khi t = 3: x = 50 km.
Câu 31:
Lúc 12 h, một người chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 50 km/giờ đi từ M về N. Biết MN = 300 km. Thời điểm người ấy đến N là
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Chọn trục tọa Mx trùng hướng chuyển động, gốc tọa độ tại M, gốc thời gian lúc t0 = 12 h.
+ Phương trình chuyển động: x = v (t − 10) + x0
Với: v = 50 km/giờ; x0 = 0 → x = 50(t −12) (km)
Khi x = MN = 300 km → 300 = 50(t −12) → t = 18 h.
→ Thời điểm người ấy đến N là lúc 18 h.
Câu 32:
Một vận động viên maratong đang chạy đều với vận tốc 15km/h. Khi còn cách đích 7,5km thì có 1 con chim bay vượt qua người ấy đến đích với vận tốc 30km/h.Khi con chim chạm vạch tới đích thì quay lại và gặp vận động viên thì quay lại bay về vạch đích và cứ tiếp tục cho đến lúc cả 2 đều cùng đến vạch đích. Vậy con chim dã bay được bao nhiêu km trong quá trình trên?
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Con chim và vận động viên chuyển động cùng thời gian khi đến đích:
+ Quãng đường di chuyển của con chim:
Câu 33:
Một xe ô tô chạy trong 5 giờ thì 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 54km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
Chọn đáp án D
? Lời giải:
Câu 34:
Hai người đi bộ cùng chiều, cùng một lúc từ hai địa điểm A và B để đi đến điểm M cách A 12 km và cách B 9 km, với tốc độ lần lượt là 30 km/giờ và 10 km/giờ. Hai người gặp nhau
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Chọn gốc thời gian và gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A → B
− Người đi từ A: x1 = v1t + x01
Với: v1 = 30 km/giờ; x01 = 0 → x1 = 30t
− Người đi từ B: x2 = v2t + x02
Với: v2 = 10 km/giờ; x02 = AB = MA − MB = 3 km → x2 = 10t + 3 (km)
− Hai người gặp nhau ta có: x1 = x2 → 30t = 10t + 3 → t = 0,15 h.
→ x1 = x2 =4,5 km
− Suy ra, hai người gặp nhau cách A 4,5 km và gặp nhau trước khi đến M.
Câu 35:
Hai địa điểm A và B cách nhau 15 km, cùng một lúc có hai xe chạy cùng chiều nhau từ A về B, sau 2 giờ thì đuổi kịp nhau. Biết xe đi từ A có tốc độ không đổi là 50 km/giờ. Xe B có tốc độ bằng
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian tại A, chiều dương là chiều chuyển động hai xe
+ Xe tại A:x1 = v1t + x01
Với: v1 = 50 km/giờ; x01 = 0 → x1 = 50t (km)
+ Xe tại B: x2 = v2t + x02
Với: x02 = AB = 15 km
→ x2 = v2t + 15 (km)
Sau 2 h, ta có:
Hai xe đuổi kịp nhau, ta có: x1 = x2 → 100 = 2v2 +15 → v2 = 42,5 km/h.
Câu 36:
Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Nếu chọn gốc tọa độ tại hà nam, chiều dương từ hà nam đến hà nội ; gốc thời gian là lúc bắt đầu khảo sát chuyển động thì phương trình chuyển động của 2 xe là (với x có đơn vị km, t có đơn vị giờ):
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Câu 37:
Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Hai xe gặp nhau bao lâu sau khi chuyển động?
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Câu 38:
Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Đến lúc gặp nhau, mỗi xe đi được 1 quãng đường tương ứng là:
Chọn đáp án A
? Lời giải:
Câu 39:
Lúc 1 giờ 30 trưa một thầy giáo đi xe máy từ nhà đến Trung Tâm BDKT A cách nhau 30km. Lúc 1 giờ 50 phút, xe máy còn cách Trung Tâm BDKT A là 10km. Vận tốc của chuyển động đều của xe máy là ?
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Câu 40:
Vật chuyển động trên đoạn đường AB chia làm 2 giai đoạn nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc và nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc . Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB là :
Chọn đáp án A
? Lời giải:
Câu 41:
Một người chạy bộ trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với tốc độ 6 m/s trong thời gian 9 s. Sau đó người ấy chạy với tốc độ 2 m/s trong thời gian 4 s. Trong toàn bộ thời gian chạy, tốc độ trung bình của người đó là
Chọn đáp án D
? Lời giải:
+ Quãng đường chạy được trong 9 s đầu: s1 = v1t1 = 54 m.
+ Quãng đường chạy được trong 6 s tiếp theo: s2 = v2t2 = 8 m.
+ Tốc độ trung bình trong toàn bộ thời gian chạy:
Câu 42:
Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 60 s, rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70 s. Trong suốt quãng đường đi và về, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của người đó lần lượt là
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Giả sử người này bơi từ A đến B rồi quay lại về A. Chọn chiều dương từ A đến B, gốc tọa độ và gốc thời gian tại A. Trong suốt quãng đường đi và về, độ dời: Δx = x2 – x1
Câu 43:
Một người đi bộ trên đường số I với vận tốc 0,5 m/s trong 30 phút. Sau đó rẽ vào đưòng số II vuông gốc với đường số I và đi với vận tốc 0,3 m/s trong 45 phút. Độ dời s của người đó là
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Quãng đường người đi được trên đường số I và đường số II lần lượt là: S1 = v1t1 = 10.900 = 900 m.
+ Quãng đường xe đi được trên phố nhỏ: S2 = v2t2 = 0,3.2700 = 810 m.
Câu 44:
Tín hiệu rada từ bề mặt Trái Đất đến bề mặt Mặt Trăng phản xạ và trở lại trái đất mất thời gian t = 2,5 giây. Vận tốc truyền của tín hiệu là. Coi Trái Đất và Mặt Trăng có dạng hình cầu, bán kính lần lượt là , . Khoảng cách giữa tâm trái đất và tâm Mặt Trăng bằng
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Khoảng cách từ tâm trái đất đến tâm Mặt Trăng: