Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử

Lời giải Câu hỏi 3 trang 50 Hóa học 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học lớp 10.
276 lượt xem


Giải Hóa 10 Bài 10 - Kết nối tri thức: Quy tắc octet

Câu hỏi 3 trang 50 Hóa học 10: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử F2, CCl và NF3.

Lời giải:

- Sự hình thành liên kết trong phân tử F2

Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, nguyên tử fluorine có 7 electron hóa trị, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung 1 electron.

Phân tử Fe được biểu diễn Giải Hóa 10 Bài 10: Quy tắc octet - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Xung quanh mỗi nguyên tử fluorine đều có 8 electron.

- Sự hình thành liên kết hóa học trong phân tử CCl4

Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị. Mỗi nguyên tử Cl cần thêm 1 electron và nguyên tử C cần thêm 4 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet.

Phân tử CCl4 được biểu diễn Giải Hóa 10 Bài 10: Quy tắc octet - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xung quanh mỗi nguyên tử C và Cl đều có 8 electron.

- Sự hình thành liên kết hóa học trong phân tử NF3

Nguyên tử N có 5 electron hóa trị, nguyên tử F có 7 electron hóa trị. Mỗi nguyên tử F cần thêm 1 electron và nguyên tử N cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet.

Phân tử NF3 được biểu diễn Giải Hóa 10 Bài 10: Quy tắc octet - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xung quanh mỗi nguyên tử N và F đều có 8 electron.

Bài viết liên quan

276 lượt xem