Số nghiệm của phương trình là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án cần chọn là: C
Điều kiện: 12 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 12
Đặt ⇒ Hệ phương trình:
Từ (1) ⇒ v = 6 – u. Thay vào (2) ta được:
u3 + (6 − u)2 = 36 ⇔ u3 + u2 − 12u = 0 ⇔ u(u2 + u − 12) = 0
+) Với u = 0 ⇔ x = −24 (tm)
+) Với u = 3 ⇔ ⇔ x + 24 = 27 ⇔ x = 3 (tm)
+) Với u = −4 ⇔ ⇔ x + 24 = −64 ⇔ x = −88 (tm)
Vậy phương trình có 3 nghiệm.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−10; 10] để phương trình mx2 – mx + 1 = 0 có nghiệm.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc [−20; 20] để phương trình x2 − 2mx + 144 = 0 có nghiệm. Tổng của các phần tử trong S bằng:
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn
[−5; 10] để phương trình (m + 1)x = (3m2 − 1)x + m − 1 có nghiệm duy nhất. Tổng các phần tử trong S bằng:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình có một nghiệm gấp đôi nghiệm còn lại
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−3; 5] để phương trình có nghiệm. Tổng các phần tử trong tập S bằng:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình:
có đúng 3 nghiệm thuộc
Phương trình: |x| + 1 = x2 + m có 1 nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
Giả sử các phương trình sau đây đều có nghiệm. Nếu biết các nghiệm của phương trình: x2 + px + q = 0 là lập phương các nghiệm của phương trình x2 + mx + n = 0. Thế thì: