Trắc nghiệm Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai có đáp án (Vận dụng)
-
3193 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc [−20; 20] để phương trình x2 − 2mx + 144 = 0 có nghiệm. Tổng của các phần tử trong S bằng:
Đáp án cần chọn là: D
Phương trình có nghiệm khi Δ' = m2 – 144 ≥ 0 ⇔ m2 ≥ 122 ⇔
Mà m ∈ Z và m ∈ [−20; 20] ⇒ S = {−20; −19; −18;...; −12; 12; 13; 14;...; 20}
Do đó tổng các phần tử trong tập S bằng 0.
Câu 2:
Hai số và là các nghiệm của phương trình:
Đáp án cần chọn là: A
Ta có:
⇒ PT: x2 – Sx + P = 0 ⇔ x2 − 2x – 1 = 0.
Câu 3:
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn
[−5; 10] để phương trình (m + 1)x = (3m2 − 1)x + m − 1 có nghiệm duy nhất. Tổng các phần tử trong S bằng:
Đáp án cần chọn là: B
Phương trình viết lại (3m2 – m − 2)x = 1 − m.
Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi 3m2 – m – 2 ≠ 0 ⇔
Do m ∈ Z và m ∈ [−5; 10] ⇒ m ∈ {−5; −4; −3; −2; −1; 0; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}.
Do đó, tổng các phần tử trong S bằng 39.
Câu 4:
Gọi là hai nghiệm của phương trình. Tính giá trị biểu thức
Đáp án cần chọn là: C
Phương trình
Câu 5:
Tập nghiệm của phương trình là:
Đáp án cần chọn là: A
Điều kiện:
Đặt
Phương trình trở thành:
Với
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
Câu 6:
Phương trình: , có nghiệm là:
Đáp án cần chọn là: D
Trường hợp 1: x < −2
Phương trình thành 3 – x – 2x – 4 = 3 ⇔ 3x = −4 ⇔ x = − (l)
Trường hợp 2: −2 ≤ x ≤ 3
Phương trình thành 3 – x + 2x + 4 = 3 ⇔ x = −4 (l)
Trường hợp 3: x > 3
Phương trình thành x – 3 + 2x + 4 = 3 ⇔ 3x = 2 ⇔ x = (l)
Vậy S = ∅
Câu 7:
Phương trình: |x| + 1 = x2 + m có 1 nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
Đáp án cần chọn là: D
|x| + 1 = x2 + m ⇔ m = f(x) =
Biểu diễn đồ thị hàm số f(x) lên hệ trục tọa độ như hình vẽ bên trên:
+ Vẽ đồ thị hàm số y = −x2 + x + 1
+ Giữ nguyên nhánh đồ thị bên phải trục tung và lấy đối xứng nó qua trục tung.
+ Xóa bỏ phần bên trái trục tung trước đó đi.
Dựa vào đồ thị ta suy ra không tồn tại m để phương trình m = f(x) có duy nhất 1 nghiệm.
Câu 8:
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−3; 5] để phương trình có nghiệm. Tổng các phần tử trong tập S bằng:
Đáp án cần chọn là: D
Phương trình đã cho có nghiệm
Vì m ∈ Z, m ∈ [−3; 5] nên m ∈ S = {−3; −2; 1; 2; 3; 4; 5}.
Câu 9:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình:
có đúng 3 nghiệm thuộc
Đáp án cần chọn là: D
Ta có:
Do đó (1) chỉ có 1 nghiệm thuộc
Để phương trình đã cho có 3 nghiệm thuộc đoạn thì phương trình (2) phải có hai nghiệm phân biệt thuộc đoạn và hai nghiệm này phải khác
(2)
Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt khác và thuộc đoạn
Không có giá trị nào của m nguyên thỏa mãn.
Câu 10:
Số nghiệm của phương trình là:
Đáp án cần chọn là: C
Điều kiện: 12 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 12
Đặt ⇒ Hệ phương trình:
Từ (1) ⇒ v = 6 – u. Thay vào (2) ta được:
u3 + (6 − u)2 = 36 ⇔ u3 + u2 − 12u = 0 ⇔ u(u2 + u − 12) = 0
+) Với u = 0 ⇔ x = −24 (tm)
+) Với u = 3 ⇔ ⇔ x + 24 = 27 ⇔ x = 3 (tm)
+) Với u = −4 ⇔ ⇔ x + 24 = −64 ⇔ x = −88 (tm)
Vậy phương trình có 3 nghiệm.
Câu 11:
Tổng hai nghiệm của phương trình là:
Đáp án cần chọn là: B
Điều kiện: x > 0
Ta có:
Đặt
Khi đó phương trình trở thành:
+ Với (vô nghiệm)
+ Với có hai nghiệm phân biệt
Vậy tổng 2 nghiệm của phương trình là: 3
Câu 12:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−10; 10] để phương trình mx2 – mx + 1 = 0 có nghiệm.
Đáp án cần chọn là: A
Nếu m = 0 thì phương trình trở thành 1 = 0: vô nghiệm.
Khi m ≠ 0, phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi
Δ = m2 − 4m ≥ 0 ⇔
Kết hợp điều kiện m ≠ 0, ta được
Mà m ∈ Z và m ∈ [−10; 10] ⇒ m ∈ {−10; −9; −8;...; −1} ∪ {4; 5; 6;...; 10}.
Vậy có tất cả 17 giá trị nguyên m thỏa mãn bài toán.
Câu 13:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình có một nghiệm gấp đôi nghiệm còn lại
Đáp án cần chọn là: A
Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔ Δ > 0
⇔ m2 − 8m + 16 > 0 ⇔ (m − 4)2 > 0 ⇔ m ≠ 4. (∗)
Theo định lí Viet và yêu cầu đề bài, ta có
(thỏa mãn (*))
Câu 14:
Giả sử các phương trình sau đây đều có nghiệm. Nếu biết các nghiệm của phương trình: x2 + px + q = 0 là lập phương các nghiệm của phương trình x2 + mx + n = 0. Thế thì:
Đáp án cần chọn là: C
Gọi x1, x2 là nghiệm của x2 + px + q = 0
Gọi x3, x4 là nghiệm của x2 + mx + n = 0
- Khi đó, theo Vi-et: x1 + x2 = −p, x3 + x4 = −m, x3.x4 = n.
- Theo yêu cầu ta có:
⇒ −p = −m3 + 3mn⇒ p = m3 − 3mn.
Câu 15:
Định k để phương trình: có đúng hai nghiệm lớn hơn 1.
Đáp án cần chọn là: B
Ta có:
Đặt , phương trình trở thành (2)
Nhận xét: với mỗi nghiệm t của phương trình (2) cho ta hai nghiệm trái dấu của phương trình (1)
Ta có :
Δ′ = 4 − (k + 3) = 1 – k ⇒ phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt
với k < 1
+ Với thì phương trình có 1 nghiệm
+ Với thì phương trình có 1 nghiệm
(luôn đúng với k < 1)
Vậy kết hợp điều kiện k < 1 ta được -8 < k < 1