Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình có một nghiệm gấp đôi nghiệm còn lại
A.
B.
C.
D.
Đáp án cần chọn là: A
Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔ Δ > 0
⇔ m2 − 8m + 16 > 0 ⇔ (m − 4)2 > 0 ⇔ m ≠ 4. (∗)
Theo định lí Viet và yêu cầu đề bài, ta có
(thỏa mãn (*))
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−10; 10] để phương trình mx2 – mx + 1 = 0 có nghiệm.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc [−20; 20] để phương trình x2 − 2mx + 144 = 0 có nghiệm. Tổng của các phần tử trong S bằng:
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn
[−5; 10] để phương trình (m + 1)x = (3m2 − 1)x + m − 1 có nghiệm duy nhất. Tổng các phần tử trong S bằng:
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−3; 5] để phương trình có nghiệm. Tổng các phần tử trong tập S bằng:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình:
có đúng 3 nghiệm thuộc
Phương trình: |x| + 1 = x2 + m có 1 nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
Giả sử các phương trình sau đây đều có nghiệm. Nếu biết các nghiệm của phương trình: x2 + px + q = 0 là lập phương các nghiệm của phương trình x2 + mx + n = 0. Thế thì: