Định k để phương trình: có đúng hai nghiệm lớn hơn 1.
A. k < -8
B. -8 < k < 1
C. 0 < k < 1
D. Không tồn tại k
Đáp án cần chọn là: B
Ta có:
Đặt , phương trình trở thành (2)
Nhận xét: với mỗi nghiệm t của phương trình (2) cho ta hai nghiệm trái dấu của phương trình (1)
Ta có :
Δ′ = 4 − (k + 3) = 1 – k ⇒ phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt
với k < 1
+ Với thì phương trình có 1 nghiệm
+ Với thì phương trình có 1 nghiệm
(luôn đúng với k < 1)
Vậy kết hợp điều kiện k < 1 ta được -8 < k < 1
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−10; 10] để phương trình mx2 – mx + 1 = 0 có nghiệm.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc [−20; 20] để phương trình x2 − 2mx + 144 = 0 có nghiệm. Tổng của các phần tử trong S bằng:
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn
[−5; 10] để phương trình (m + 1)x = (3m2 − 1)x + m − 1 có nghiệm duy nhất. Tổng các phần tử trong S bằng:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình có một nghiệm gấp đôi nghiệm còn lại
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−3; 5] để phương trình có nghiệm. Tổng các phần tử trong tập S bằng:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình:
có đúng 3 nghiệm thuộc
Phương trình: |x| + 1 = x2 + m có 1 nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
Giả sử các phương trình sau đây đều có nghiệm. Nếu biết các nghiệm của phương trình: x2 + px + q = 0 là lập phương các nghiệm của phương trình x2 + mx + n = 0. Thế thì: