IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý 150 câu trắc nghiệm Dao động cơ nâng cao

150 câu trắc nghiệm Dao động cơ nâng cao

150 câu trắc nghiệm Dao động cơ nâng cao (Phần 3)

  • 3177 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng 1 trục, cùng vị trí cân bằng và dao động cùng ω nhưng biên độ lần lượt A1; A2. Biết A1 + A2 = 8cm và tại mọi thời điểm chúng có li độ và vận tốc thỏa mãn x1v2 + x2v1 = 8 cm2/s. Giá trị nhỏ nhất của ω là:

Xem đáp án

Chọn A

+ Cách 1:

Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng 1 trục, cùng vị trí cân bằng (ảnh 1)Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng 1 trục, cùng vị trí cân bằng (ảnh 2)

Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng 1 trục, cùng vị trí cân bằng (ảnh 3)Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng 1 trục, cùng vị trí cân bằng (ảnh 4)

Vậy Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng 1 trục, cùng vị trí cân bằng (ảnh 5)

+ Cách 2: Dễ đoán ra dấu “= “ xảy ra khi A1 = A2 = 4cm => x1 cùng pha x2. Vì biểu thức trên kia đúng với mọi thời điểm nên lấy Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng 1 trục, cùng vị trí cân bằng (ảnh 6)  để thử  => Đáp án A. 


Câu 5:

Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là m, chiều dài dây treo là 1m, dao động điều hoà dưới tác dụng của ngoại lực N. Lấy g = π2 = 10m/s2. Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ 1Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc sẽ:

Xem đáp án

Chọn B

+ Chu kì dao động riêng của con lắc đơn là:  Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là m, chiều dài dây treo là 1m (ảnh 1)

+ Do |f1 - fo| < |f1 - fo| (vì 1 – 0,5 < 2- 0,5) nên A1 >A2 => biên độ dao động của con lắc sẽ giảm.


Câu 6:

Khi gắn vật có khối lượng m1 vào một lò xo có khối lượng không đáng kể, nó dao động với chu kì T1 = 2s. Khi gắn vật có khối lượng m2 vào một lò xo trên nó dao động với chu kì T1 = 8s. Chọn đáp án sai.


Câu 7:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, dao động 1 có biên độ A1=10cm, pha ban đầu π6 và dao động 2 có biên độ A2, pha ban đầu -π2. Biên độ A2 thay đổi được. Biên độ dao động tổng hợp A có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn B

+ A2 = A12 + A22 + 2A1A2cos(φ1 – φ2). Thay số vào ta được:

A2 = 102 + A22 + 20.A2cos(π/6 + π2).

A22 - 10A2 +100 - A2 = 0 (1).

+ Để phương trình (1) có nghiệm đối với A2 , Δ = 102 – 4.1.( 100 - A2) ≥ 0

=> A ≥  53 cm.

Vậy: Amin = 53 cm.


Câu 8:

Một vật có khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa x1 = 10 cos(ωt + φ1) và x2 = A2 cos(ωt – π2), phương trình dao động tổng hợp của vật là x = A cos(ωt – π3). Để vật dao động với cơ năng cực đại thì A2 bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A

+ Để vật dao động với cơ năng cực đại khi Amax.

+ x = x1 + x2 => x1 = x – x2 = A cos(ωt – π3) - A2 cos(ωt – π2)

= A cos(ωt – π3) + A2 cos(ωt + π2)       

+ A12 =102 = A2 + A22 + 2AA2cos(- π3 - π2).

 A22 - AA23-100 + A2 = 0 (1).

+ Để phương trình (1) có nghiệm đối với A2 <=> Δ = (-A3)2 – 4.1.(-100 + A2) ≥ 0

=> 0 ≤ A ≤ 20 cm.

=> Amax = 20 thay vào (1) tìm được A2 = 103 cm.


Câu 9:

Một chất điểm dao động điều hòa có ly độ phụ thuộc thời gian theo hàm cosin như mô tả trên đồ thị. Phương trình dao động của chất điểm là:

Một chất điểm dao động điều hòa có ly độ phụ thuộc (ảnh 1)

 

Xem đáp án

Chọn A 

+ Từ đồ thị => A = 4cm.

Một chất điểm dao động điều hòa có ly độ phụ thuộc thời gian theo hàm (ảnh 2)Một chất điểm dao động điều hòa có ly độ phụ thuộc thời gian theo hàm (ảnh 3)Một chất điểm dao động điều hòa có ly độ phụ thuộc thời gian theo hàm (ảnh 4)

+ Thời gian vật đi từ vị trí ban đầu x = 2cm = A2 đến A và quay về vị trí cân bằng O là 5/12 (s) => Một chất điểm dao động điều hòa có ly độ phụ thuộc thời gian theo hàm (ảnh 5) => T = 1s => ω = 2π rad/s.

Vậy: x = 4cos(2πt – π3) (cm).


Câu 10:

Một chất điểm dao động điều hòa hàm cosin có vận tốc biểu diễn như đồ thị. Lấy π2=10. Phương trình dao động của vật là:

Một chất điểm dao động điều hòa hàm cosin có vận C (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn D

+ Từ đồ thị => T = 2s => ω = π rad/s.

+ vmax = Aω = 10 cm/s => A = π cm.

+ t = 0: v = 0 và đang tăng = > vật ở biên âm => φ = π rad.


Câu 16:

Vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(ωt – π2) (cm). Sau thời gian t1 = 0,5s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 3 cm. Sau khoảng thời gian t2 = 20,5s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường:

Xem đáp án

Chọn D

+ Lúc t = 0: xo = 0 và vo > 0 => để đi được s= 3 cm => đi đến x = 3 = A2 => t1 = T12 = 0,5 => T = 6 (s).

+ t2 = 20,5 (s) = 3T + 5T12=> s = 3.4A + Δs (Δs là quãng đường đi thêm trong 5T12).

+ Vì vật xuất phát ở xo = 0 và vo > 0 nên tách  => Δs = A + A2 = 1,5A.

+ Vậy, tổng quãng đường trong thời gian t2 là: s = 3A4 + 1,5A = 81 (cm).


Câu 19:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 1m, khối lượng quả nặng là m dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực F = Focos(2πft + π2). Lấy g = π2 = 10m/s2. Nếu tần số của ngoại lực thay đổi từ 0,1Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc:

Xem đáp án

Chọn B

+ Tần số dao động riêng của con lắc đơn trong dao động điều hòa: =  0,5Hz.

+ Do fo є [0,1; 2] => biên độ dao động sẽ tăng lên rồi giảm.


Câu 20:

Một vật dao động điều hòa với biên độ 13cm, t = 0 tại biên dương. Sau khoảng thời gian t (kể từ lúc ban đầu chuyển động) thì vật cách vị trí cân bằng O một đoạn 12cm. Sau khoảng thời gian 2t (kể từ t = 0) vật cách O một đoạn bằng x. Giá trị x gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

+ Phương trình dao động của vật là x = 13cosωt (cm).

+ Tại thời điểm t ta có: 12 = 13cosωt => cosωt = 12/13

+ Tại thời điểm 2t ta có: x = 13cos2ωt = 13.[2cos2ωt –1] = 13.[2.(12/13)2-1] = 9,15cm.


Câu 21:

Thời gian mà một vật dao động điều hòa với chu kì T đi được một quãng đường đúng bằng biên độ không thể nhận giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Dùng phương pháp ngoại suy.

+ Ta có: S = A (chất điểm đi từ x = 0 → x = A) => Δt = T4

+ Ta có: S = A = A2A2 (chất điểm đi từ x= -A2 → x = 0 → x = A2) => Thời gian mà một vật dao động điều hòa với chu kì T đi được một quãng đường (ảnh 1)

+ Ta có: S=A = A2A2 (chất điểm đi từ x = A2 → x = A → x = A2) => Thời gian mà một vật dao động điều hòa với chu kì T đi được một quãng đường (ảnh 2)

=> Loại B, C, D.


Câu 22:

Chiều dài của con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa biến đổi từ 30cm tới 40cm. Độ cứng của lò xo là k = 100N/m. Khi lò xo có chiều dài 38cm thì lực đàn hồi tác dụng vào vật là 10N. Độ biến dạng lớn nhất của lò xo là:

Xem đáp án

Chọn B

Chiều dài của con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa biến đổi (ảnh 1)

+ Ta có: A = (lmax – lmin) : 2 = 5 (cm) và lcân bằng = (lmax + lmin) : 2 = 35 (cm).

+ Lò xo có chiều dài l = 38 cm > lcân bằng

+ Li độ của chất điểm là: x = 38 – 35 = 3cm = 0,03m.

Mà: F = k.(Δl + x)

ó 10 = 100.(Δl + 0,03)

=> Δl = 0,07m = 7cm.

=> Δlmax = 7 + 5 = 12cm.


Câu 24:

Cho hai con lắc lò xo giống hệt nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa với biên độ lần lượt là 2A và A dao động cùng pha. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,6J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,05J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,4J thì động năng của con lắc thứ hai là:

Xem đáp án

Chọn B

+ Do hai con lắc giống hệt nhau nên chúng có cùng khối lượng m và độ cứng k.

+ Xét tỉ số Cho hai con lắc lò xo giống hệt nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động (ảnh 1) Cho hai con lắc lò xo giống hệt nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động (ảnh 2) do x1 = 2A cos(ωt); x2 = Acos(ωt).

+ Khi Wt2 = 0,05J => Wt1 = 0,2J do (2) => E1 = Wt1 + Wđ1 = 0,2 + 0,6 = 0,8J => E2 = 0,2J.

+ Khi Wt1 = 0,4J = Wt2 = 0,1J. Lại có E2 = 0,2J = Wt2 + Wđ2 =>Wđ2= 0,1J.


Câu 25:

Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ của con lắc một là A1 = 4cm, của con lắc hai là A2 = 43 cm, con lắc hai dao động sớm pha hơn con lắc một. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật dọc theo trục Ox là 4cm. Khi động năng con lắc một cực đại là W thì động năng con lắc hai là:

Xem đáp án

Chọn C

Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng (ảnh 1)

+ Do hai con lắc giống hệt nhau nên chúng có cùng khối lượng m và độ cứng k.

+ Giả sử x2 sớm pha hơn x1 một góc φ. Dựa vào hình vẽ, ta có:

Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng (ảnh 2)

Trong đó: OM = A1 = 4cm; ON = A2 = 4cm; MN là khoảng cách lớn nhất MN = 4cm.

Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng (ảnh 3)  (cũng là góc lệch của x1 và x2).

+ Giả sử x1 = 4cos(ωt) cm và x2 = 43cos(ωt + π/6) cm.

+ Khi động năng con lắc một cực đại là W => x1 = 0 (vật đang ở VTCB <=>  vmax)

 cosωt = 0 => sinωt = ±1 ( do sin2x + cos2x = 1)

Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng (ảnh 4)Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng (ảnh 5)

Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng (ảnh 6)Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng (ảnh 7)

+ Lại có E1 = W nên Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng (ảnh 8) => E2 = 3E1 = 3W. Do đó Wđ2 94 W.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương