200 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều cơ bản (Phần 6)
-
2625 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực. Để tần số của suất điện động do máy phát tạo ra là 50Hz thì Roto phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu
Chọn đáp án A
n = = 375 vòng/ phút
Câu 2:
Một máy phát điện xoay chiều có 4 cặp cực. Biểu thức suất điện động do máy phát tạo ra có dạng: e = (V). Tính tốc độ quay của Roto theo đơn vị vòng/phút.
Chọn đáp án B
Câu 3:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm 4 cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50Hz và có giá trị hiệu dụng . Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là mWb. Tính số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng
Chọn đáp án D
Mỗi cuộn N1c = = 100 vòng
Câu 4:
Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V thì sinh ra công suất cơ học là 170W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất tỏa nhiệt trên dây quấn động cơ là 17 W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là
Chọn đáp án D
P = Pch+ Pnh = UIcosφ
Câu 5:
Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng là 0,5A và hệ số công suất của dộng động cơ là 0,8. Biết công suất hao phí của động cơ là 11W. Hiệu suất của động cơ là
Chọn đáp án D
P = UIcosφ = 88W.
H = = 0.875 = 87,5%
Câu 6:
Một động cơ điện không đồng bộ sinh ra công cơ học gấp 80 lần nhiệt lượng tỏa ra trên máy. Hiệu suất của động cơ là
Chọn đáp án C
Câu 7:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực và Roto quay với tốc độ 900 vòng/ phút. Máy phát điện thứ 2 có 6 cặp cực phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu để tần số điện áp xoay chiều do hai máy phát ra là bằng nhau
Chọn đáp án C
f =
= 600 vòng/ phút
Câu 8:
Một động cơ điện xoay chiều có điện trở dây cuốn là 32Ω mắc vào điện áp 220V thì sản ra công suất 43W. Biết hệ số công suất là 0,9. Tính cường độ dòng điện chạy trong động cơ
Chọn đáp án B
I2r + Pđc = UI cosφ
=> 32I2 – 180I + 43 = 0
Hai nghiệm I1= A hoặc I2 = 0,25A
Loại nghiệm I1 vì khi đó công suất hao phí = 924,5 W > Pcơ học = 43 W
Câu 9:
Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp 1000 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng. Điện áp hiệu dụng đặt ở hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Bỏ qua hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
Chọn đáp án D
Câu 10:
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Biết N1 = 10N2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = U0cosωt thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
Chọn đáp án B
Câu 11:
Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha giống nhau ở điểm nào?
Chọn đáp án C.
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha đều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 12:
Hiện nay với các máy phát điện công suất lớn người ta thường dùng cách nào sau đây để tạo ra dòng điện xoay chiều một pha?
Chọn đáp án D.
Hiện nay với các máy phát điện công suất lớn người ta thường tạo ra dòng điện xoay chiều một pha bằng cách cho cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động quay trong lòng stato có quấn các cuộn dây. Các máy phát điện có công suất lớn thì dòng điện đi qua cuộn dây của phần ứng phải lớn, không thể dùng bộ góp điện để lấy điện ra sử dụng.
Câu 13:
Điện năng được truyền từ đường dây hạ áp 220V vào một nhà dân bằng đường dây tải điện chất lượng kém. Trong nhà này có sử dụng một máy biến áp chỉ hoạt động khi điện áp đầu vào lớn hơn 140V và duy trì điện áp đầu ra là 220V (gọi là máy ổn áp). Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng trong nhà là 1,1kW thì tỉ số tăng áp là 22/21. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 2,2kW thì hệ số tăng áp máy lúc này
Chọn đáp án B
- Bài cho: .
- Khi công suất là 1,1kW:
- Khi công suất là 2,2kW:
Theo bài cho, máy biến áp chỉ hoạt động khi điện áp đầu vào lớn hơn 140V
=> nghiệm đúng là k’ = 1,1.
Câu 14:
Một khung dây phẳng có diện tích 10 cm2 đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 30o. Độ lớn từ thông qua khung là 3.10-5 Wb. Cảm ứng từ có giá trị là:
Chọn đáp án A
Sử dụng công thức tính từ thông
Chú ý là góc α là góc hợp bởi pháp tuyến và vecto cảm ứng từ, trong đề bài, góc tạo bởi vecto cảm ứng từ với mặt phẳng khung dây là 300. Nên ta chọn pháp tuyến sao cho α = 600
=0,06T=6.10−2T
Câu 15:
Điện năng từ một trạm phát được truyền đi với điện áp hiệu dụng là 10KV và công suất truyền đi là P có giá trị không đổi, hệ số công suất bằng 1. Hiệu suất truyền tải điện năng bằng 91%. Để giảm công suất hao phí trên dây chỉ còn 4% công suất truyền đi thì điện áp hiệu dụng nơi truyền đi phải tăng thêm:
Chọn đáp án B
Sử dụng công thức tính hiệu suất
Ta có:
Điện áp hiệu dụng tăng thêm là
Câu 16:
Đoạn mạch điện gồm RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm với CR2 < 2L; điện áp hai đầu đoạn mạch là u = U. Hệ số công suất tiêu thụ là
Chọn đáp án C
Sử dụng chuẩn hóa khi tần số thay đổi.
Ta có: khi ULmax thì
Hệ số công suất của đoạn mạch khi ULmax :
Câu 17:
Đặt điện áp xoay chiều u = U, giá trị của điện trở R là:
Chọn đáp án A
Áp dụng định luật Ôm, điều kiện cộng hưởng và công suất.
Từ đồ thị ta thấy có hai giá trị của ZL là 60Ω và 140Ω cùng cho một giá trị P.
Vị trí P3 đạt cực đại ứng với trường hợp cộng hưởng điện ZL3 = ZC ; lưu ý ZC không đổi.
Và ta có mối liên hệ giữa ZL3 với ZL1 và ZL2 là:
Khi ZL =0 thì mạch có công suất P1 thỏa mãn , Ta có:
Câu 18:
Một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi uR, uL, uC, u lần lượt là điện áp tức thời ở hai đầu điện trở, cuộn cảm, tụ điện và đoạn mạch R, L, C. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong mạch. Hệ thức nào sau đây là đúng
Chọn đáp án B
Giả sử
u =
Lập các tỉ số . Từ đó suy ra đáp án B.
Câu 19:
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn dây, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều 175 V – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 25V, trên đoạn MN là 25V và trên đoạn NB là 175V. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là:
Chọn đáp án D
Giản đồ véc tơ:
Ta có tam giác ABN và AMN cân tại B và M.
Ta có: NB = HB + NH
Vậy hệ số công suất của đoạn mạch bằng
Câu 20:
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có tụ điện, giữa hai điểm N và B chỉ có cuộn cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều 240V – 50 Hz thì uMB và uAM lệch pha nhau . Điện áp hiệu dụng trên R là:
Chọn đáp án D
Sử dụng giãn đồ vec tơ ta được:
∆ANB cân tại M: (vì góc ABM = 600 - 300 = 300)
Câu 21:
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động, vì muốn mở rộng quy mô sản xuất nên xưởng đã nhập thêm một số máy. Hiệu suất truyền tải lúc sau (khi có thêm các máy mới cùng hoạt động) đã giảm đi 10% so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động (kể các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau 1. Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập về thêm là:
Chọn đáp án B
+ Hiệu suất truyền tải điện năng
Trong đó P1, P2 lần lượt là công suất truyền đi trước và sau khi nhập thêm n máy và P0 là công suất tiêu thụ mỗi máy.
+ Mặt khác
→ Thay vào (1), ta tìm được n = 70.
Câu 22:
Một khung dây quay trong từ trường đều B. Khi suất điện động là e1 thì từ thông là Φ1; khi suất điện động là e2 thì từ thông là Φ2. Khi đó tần số góc của khung dây được tính bằng biểu thức:
Chọn đáp án: B
Từ biểu thức
(**)
Thay các giá trị vào (**) ta được hệ phương trình
Giải hệ:
Câu 23:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở, giữa hai đầu tụ điện và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UR1, UC1, cosφ1. Khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên lần lượt là UR2, UC2, cosφ2 biết rằng sự liên hệ: . Giá trị của cosφ1 là:
Chọn đáp án C
Từ (*) và (**), ta được:
=0,49026=0,49
Câu 24:
Dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm hay tụ điện giống nhau ở điểm nào?
Chọn đáp án B
Vì
nên cường độ hiệu dụng qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm hay tụ điện tỉ lệ với điện áp hiệu dụng ở hai đầu
đoạn mạch.
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm là đúng ?
Chọn đáp án C
Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm trễ pha hơn điện áp một góc .
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện là đúng ?
Chọn đáp án A
Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện sớm pha hơn điện áp một góc .
Câu 27:
Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện
Chọn đáp án D
Dung kháng .
→ ZC tỉ lệ nghịch với f
Câu 28:
Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm tăng lên 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm
Chọn đáp án B
Cảm kháng ZL = ω.L = L.2pf (W) → ZL tỉ lệ thuận với f
Câu 29:
Cách phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn đáp án B
Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha so với điện áp.
Do đó phát biểu: “Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha so với điện áp”, là không đúng.
Câu 30:
Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trên đoạn mạch RLC nối tiếp có tính chất nào dưới đây?
Chọn đáp án A
phụ thuộc vào tần số
, do đó cũng phụ thuộc vào chu kì dòng điện.