Chủ nhật, 11/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Bài tập Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều có đáp án

Bài tập Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều có đáp án

Bài tập Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều có đáp án

  • 204 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì có những bộ phận nào của xe chuyển động tròn?

Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì có những bộ phận nào của xe chuyển động tròn?   (ảnh 1)

Xem đáp án

Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì tất cả các bộ phận của xe đều chuyển động tròn theo cung đường cong.


Câu 2:

Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì có những bộ phận nào của xe chuyển động tròn?

Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì có những bộ phận nào của xe chuyển động tròn?   (ảnh 1)

Xem đáp án
Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì tất cả các bộ phận của xe đều chuyển động tròn theo cung đường cong.

Câu 3:

Chứng minh rằng một radian là góc ở tâm chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn.

Xem đáp án

Trong toán học, ta đã biết mối quan hệ giữa độ dài cung với góc ở tâm và bán kính đường tròn: θ=sR  (rad)

 Khi θ = 1 rad thì s = R, hay một radian là góc ở tâm chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn.

 

Chứng minh rằng một radian là góc ở tâm chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn. (ảnh 1)


Câu 4:

Tính quãng đường đi được khi vật chuyển động tròn có độ dịch chuyển góc 1 rad, biết bán kính đường tròn là 2 m.

Xem đáp án

Quãng đường đi được khi vật chuyển động tròn có độ dịch chuyển góc 1 rad thỏa mãn công thức:

θ=srs=θ.r=1.2=2m


Câu 5:

Xét chuyển động của kim giờ đồng hồ. Tìm độ dịch chuyển góc của nó (theo độ và theo radian):

a) Trong mỗi giờ.

b) Trong khoảng thời gian từ 12 giờ đến 15 giờ 30 phút.

Xem đáp án

a) Trong một giờ, kim giờ đồng hồ dịch chuyển được 112 vòng. Vậy độ dịch chuyển góc của nó trong mỗi giờ là:

θ=112.360o=30o=π6rad

b) Ta có: 15 giờ 30 phút – 12 giờ = 3,5 giờ

Độ dịch chuyển góc của kim giờ đồng hồ trong khoảng thời gian này là:

θ'=3,5.112.360o=105o=7π12rad

 


Câu 6:

Dựa vào việc quan sát chuyển động của kim giây quay đều trong đồng hồ để:

1. So sánh tốc độ của các điểm khác nhau trên kim;

2. So sánh độ dịch chuyển góc trong cùng khoảng thời gian của các điểm khác nhau trên kim.

Xem đáp án

Thông qua quan sát, ta thấy:

1. Tốc độ của các điểm khác nhau trên kim là như nhau.

2. Độ dịch chuyển góc trong cùng khoảng thời gian của các điểm khác nhau trên kim là như nhau.


Câu 7:

Hãy tính tốc độ góc của kim giờ và kim phút của đồng hồ.

Xem đáp án

Kim giờ quay một vòng hết 12 h = 43200 s

 Tốc độ góc của kim giờ là: ω=θt=2π432001,45.104rad/s

Kim phút quay một vòng hết 60 phút = 3600 s

Tốc độ góc của kim phút là: ω'=θt'=2π36001,75.103rad/s


Câu 8:

Roto trong một tổ máy của nhà máy thủy điện Hòa Bình quay 125 vòng mỗi phút. Hãy tính tốc độ góc của roto này theo đơn vị rad/s.

Xem đáp án

- Trong 1 giây roto này quay được số vòng là: 12560=2512 vòng

- Tốc độ góc của roto này là:  ω=θt=2π.2512113,1rad/s


Câu 9:

Biết chiều dài kim phút và kim giây của một chiếc đồng hồ lần lượt là 4 cm và 5 cm. Hãy tính:

a) Tỉ số chu kì quay của hai kim.

b) Tỉ số tốc độ của đầu kim phút và đầu kim giây.

Xem đáp án

a) Chu kì là thời gian để vật quay hết một vòng.

- Thời gian kim phút quay hết một vòng là 60 phút = 3600 s

 Chu kì quay của kim phút là: T1 = 3600 s

- Thời gian kim giây quay hết một vòng là 60 s

 Chu kì quay của kim giây là: T2 = 60 s

- Tỉ số chu kì quay của kim giây và kim phút là: T2T1=603600=160

b) Tỉ số tốc độ của đầu kim phút và đầu kim giây là:

v1v2=ω1.r1ω2.r2=2πT1.T22π.r1r2=T2T1.r1r2=160.45=175


Câu 10:

Xét một điểm nằm trên đường xích đạo trong chuyển động tự quay của Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất tại xích đạo là 6400 km. Hãy tính:

a) Chu kì chuyển động của điểm đó.

b) Tốc độ và tốc độ góc của điểm đó.

Xem đáp án

a) Thời gian Trái Đất tự quay được 1 vòng là 24 h = 86400 s

 Chu kì chuyển động của một điểm nằm trên đường xích đạo bằng với chu kì tự quay của Trái Đất và bằng 86400 s.

- Tốc độ góc của điểm đó là:

ω=2πT=2π864007,27.105rad/s

Đổi 6400 km = 64.105 m

- Tốc độ của điểm đó là:

.v=ω.r=7,27.105.64.105=465,28  m/s


Câu 11:

Phân biệt tốc độ và vận tốc tức thời trong chuyển động tròn đều.

Xem đáp án

Trong chuyển động tròn đều:

- Tốc độ của vật có độ lớn không đổi, đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động trên đoạn đường s xác định.

- Vận tốc tức thời thì đặc trưng cho tính nhanh chậm của từng điểm trên quỹ đạo và cho biết hướng của chuyển động.


Câu 14:

Biểu diễn được độ dịch chuyển góc theo radian.

Xem đáp án

Ví dụ:

Số đo theo độ

30o

45o

60o

90o

180o

360o

Số đo theo rad

π6

π4

π3

π2

π

2π


Câu 15:

Vận dụng khái niệm tốc độ góc để giải được một số bài tập liên quan.

Xem đáp án

Ví dụ: Một quạt máy quay với tần số 600 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,8 m. Tính tốc độ và tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt.

Giải:

- Trong một giây, quạt máy quay được số vòng là: f=60060=10 vòng/s

- Tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt là:

ω=2πT=2π.f=2π.1062,83  rad/s

- Tốc độ của một điểm ở đầu cánh quạt là:

v=ω.r=62,83.0,8=50,264  m/s


Bắt đầu thi ngay