Bài tập chuyển hóa vật chất và năng lượng ở Thực vật (mức độ vận dụng) (P5)
-
2386 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các nguyên tố vi lượng thường chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng trong cơ thể sống?
Đáp án B
- Dựa theo tỉ lệ các nguyên tố có trong các cơ thể sống, các nhà khoa học chia các nguyên tố thành 2 loại: Nguyên tố đa lượng (chiếm khối lượng lớn) và các nguyên tố vi lượng (chiếm tỉ lệ <0,01%)
Câu 2:
Trong quá trình quang hợp ở thực vật, chất nào sau đây vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm?
Đáp án C
C6H12O6, O2 là sản phẩm của quang hợp, CO2 được dùng làm nguyên liệu. H20 vừa là nguyên liệu (quá trình quang phân li nước) vừa là sản phẩm.
Câu 3:
Ở thực vật, cây lấy được nước và các ion khoáng trong đất là nhờ:
Đáp án A
Tế bào lông hút ở rễ giúp rễ cây thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng.
Câu 4:
Trong các phát biểu sau đây về quá trình thoát hơi nước ở lá, có bao nhiêu phát biểu đúng:
I. Quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu được thực hiện qua lớp vỏ cutin.
II. Quá trình thoát hơi nước ở mặt dưới của lá diễn ra mạnh hơn so với mặt trên.
III. Vào những ngày trời nắng, nóng, lượng hơi nước thoát ra ở lá nhiều hơn.
IV. Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra mạnh nhất vào ban đêm.
Đáp án C
I Sai. Chủ yếu qua khí khổng.
II Đúng. Mặt dưới lá có nhiều tế bào khí khổng hơn.
III Đúng.
IV Sai. Khí khổng mở khi cây được chiếu sáng, độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối, ban đêm hé mở. Thoát hơi nước diễn ra mạnh nhất vào ban ngày.
Câu 5:
Để thích nghi đối với môi trường khô hạn ở sa mạc, các loài thực vật mọng nước như xương rồng tiến hành cố định CO2 theo con đường:
Đáp án D
Để tránh mất nước, khí khổng của cây đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm, thực vật chọn cách cố định CO2 theo con đường CAM. Giai đoạn đầu cố định CO2 thực hiện vào ban đêm, khi khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 được thực hiện vào ban ngày.
Câu 6:
Ở thực vật, nước được vận chuyển chủ yếu trong thân nhờ
Đáp án A
Các chất trong cây được vận chuyển trong thân qua 2 loại mạch: Mạch rây và mạch gỗ. Trong đó:
- Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng.
- Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ.
Câu 7:
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
Đáp án C
Bào quan thực hiện hô hấp chính là ty thể
Câu 8:
Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là?
Đáp án B
Quá trình hô hấp là quá trình phân giải các chất hữu cơ (glucozo…) thành CO2 và H2O.
Câu 9:
Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
(1) Pha sáng là oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADHP, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
(2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển
(3) Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH, O2
(4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm
Đáp án A
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) Sai, pha sáng không có sự khử CO2
(3) Đúng
(4) Sai, pha sáng chỉ xảy ra khi có ánh sáng
Câu 10:
Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước
Đáp án D
Sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước là vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 11:
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?
Đáp án A
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.
Câu 12:
Quá trình thoát hơi nước qua lá là
Đáp án A
Thoát hơi nước là động lực đầu tren của quá trình hút nước, nước được vận chuyển trong mạch gỗ.
Câu 13:
Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào?
Đáp án D
Cây C4 thích nghi với điều kiện cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp
Câu 14:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án D
Các giai đoạn trong quá trình hô hấp là: Đường phân → chu trình Crep → chuỗi chuyền electron hô hấp.
SGK Sinh học 11 – trang 52.
Câu 15:
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí
Phương án trà lời đúng là:
Đáp án D
Thoát hơi nước có các vai trò 1,2,3
Câu 16:
Trong các nhận định sau :
1)Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-
2) NH4+ ở trong mô thực vậ được đồng hóa theo ba con đường : amin hóa , chuyển vị amin và hình thành amit
3)Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và là thành phần không thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng
4)Trong cây NO3- được khử thành NH4+
5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp amin cần thiết
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa amin ở thực vật
Đáp án A
Tất cả các ý kiến trên đều đúng ( tham khảo SGK Sinh học 11)
Câu 17:
Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin đề khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là:
Đáp án C
Chất tách ra khỏi chu trình Calvin để tổng hợp glucose là AlPG ( Aldehit phosphogluceric).
SGK Sinh học 11 cơ bản trang 41.
Câu 18:
Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng:
Đáp án B
Ta thấy nước vôi bị vẩn đục do khí CO2 sinh ra khi hạt nảy mầm.
Khí CO2 sẽ tác dụng với nước vôi sinh ra CaCO3 làm đục nước vôi trong.
PT: CO2 + Ca(OH2 → CaCO3 + H2O
Câu 19:
Những câv thuộc nhóm thực vật CAM là:
Đáp án A
Những thực vật thuộc nhóm thực vật CAM là những cây mọng nước: Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
Câu 20:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng ?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B.
A sai vì hô hấp sáng làm giảm sản phẩm quang hợp
C sai vì nhiệt lượng này tạo điều kiện cho các phản ứng sinh hóa diễn ra.
D sai vì phân giải kị khí không có chu trình crep và chuỗi chuyền electron
Câu 21:
Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp ở tế bào thực vật ?
(1) hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử
(2) khi không có O2 một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP
(3) Chuỗi truyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất
(4) hô hấp tạo ra ATP và năng lượng
(5) ATP tổng hợp ở chuỗi truyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm
(6) hô hấp ở tế bào gồm cả hô hấp sáng
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4),(5)
Ý (2) sai vì lên men sinh ra ít năng lượng
(6) sai vì hô hấp sáng không tạo ra năng lượng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, nồng độ O2 cao ( trong quá trình quang hợp ở cây C3 )
Câu 22:
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
Đáp án C
Bào quan thực hiện hô hấp chính là ty thể.
Câu 23:
Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng II. Ánh sáng III. Nhiệt độ IV. Gió V. Nước
Đáp án D
Tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước ở cây.
SGK Sinh 11 trang 18
Câu 24:
Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
Đáp án D
Oxi cuối cùng của CO2 có mặt ở glucose và nước
Oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước nên loại được A,C
Câu 25:
Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men.
1.Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần ôxi
2. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện từ còn lên men thì không
3. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là etanol hoặc axit lactic
4. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
5. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP)
Các phát biểu không đúng là:
Đáp án C
1. Đúng
2. đúng
3. đúng
4. sai, hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể còn lên men ở tế bào chất
5. sai, hô hấp hiếu khí tạo 38ATP, còn lên men tạo 2ATP
Câu 26:
Đặc điểm nào sau đây không có ở cây ưa bóng?
Đáp án A
Ngược lại với cây ưa sáng, cây ưa bóng có lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu.
Câu 27:
Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
(1) Pha sáng là oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADHP, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
(2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển
(3) Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH, O2
(4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm
Đáp án D
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) Sai, pha sáng không có sự khử CO2
(3) Đúng
(4) Sai, pha sáng chỉ xảy ra khi có ánh sáng
Câu 28:
Cho 60 hạt đậu xanh vào một bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt. Sau đó ngâm hạt trong nước khoảng 2 – 3 giờ, gạn hết nước ra khỏi bình. Cắm một nhiệt kế vào khối hạt sau đó nút kín bình và đặt bình vào một hộp xốp. Nhiệt độ trong bình thay đổi như thế nào trong 24 giờ?
Đáp án A
Hạt sẽ nảy mầm làm nhiệt độ trong bình tăng dần lên
Câu 29:
Khi so sánh về quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 và thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, cả ba nhóm thực vật đều có quá trình quang phân ly nước trong pha sáng của quang hợp
Câu 30:
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
Đáp án A
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là vận tốc lớn, được điểu chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 31:
Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?
Đáp án A
Hô hấp ở thực vật không có vai trò tạo H2O cung cấp cho quang hợp.
Câu 32:
Khi làm thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở hạt, người ta thiết kế thí nghiệm như hình vẽ sau:
Theo em giọt nước màu trong thí nghiệm di chuyển về hướng nào? Vì sao?
Đáp án D
Hạt nảy mầm xảy ra sự hô hấp mạnh tạo ra khí CO2 và cần khí oxi nhưng khí CO2 sẽ bị vôi xút hấp thụ, như vậy hạt nảy mầm hút khí O2 làm cho giọt nước màu di chuyển về phía trái
Câu 33:
Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?
Đáp án C
Quá trình phản nitrat hóa: từ nitrat thành N2.
Câu 34:
Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
Đáp án A
Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền của lục lạp.
SGK Sinh học 11, cơ bản trang 41.
Câu 35:
Khi thực hiện thao tác ghép cành, vì sao người ta cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
Đáp án A
Cắt bỏ hết lá ở cành ghép để hạn chế mất nước ở cành ghép
Câu 36:
Quá trình thoát hơi nước qua lá là
Đáp án A
Một trong những vai trò của quá trình thoát hơi nước là tạo ra động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây trên mặt đất.
Câu 37:
Trong mô thực vật có bao nhiêu con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ?
Đáp án C
Trong mô thực vật có 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ : amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit
Câu 38:
Cho các yếu tố sau đây
I. Áp suất rễ
II. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ các cơ quan chứa.
III. Quá trình thoát hơi nước ở lá.
IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
Những yếu tố nào là động lực của dòng mạch gỗ
Đáp án D
Các yếu tố là động lực của dòng mạch gỗ bao gồm: Lực đẩy của rễ (áp suất rễ); Quá trình thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ các cơ quan chứa là động lực của dòng mạch rây.
Câu 39:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật? :
I. Ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất AlPG.
II. Thực vật C4 và thực vật CAM có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
III. Sản phẩm đầu tiên trong giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là một hợp chất 4C.
IV. Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2
Đáp án A
Các phát biểu đúng là : III, IV
I sai vì sản phẩm đầu của quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 là hợp chất APG
II sai vì chỉ có thực vật C4 có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
Câu 40:
Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống
II. các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác
III. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây
IV. các nguyên tố này phải tham gia vào cấu tạo các chất hữu cơ đại phân tử
Đáp án D
Các phát biểu đúng là I, II, III
Ý IV sai vì các nguyên tố vi lượng không tham gia cấu tạo các đại phân tử hữu cơ
Câu 41:
Khi nói về dinh dưỡng Nito ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
1. Rễ cây có thể hấp thụ được nito khoáng từ đất dưới dạng NO2; NO3- và NH4+.
2. Rễ cây họ Đậu có khả năng thực hiện quá trình cố định nito.
3. Trong mô thực vật diễn ra 2 quá trình: Khử nitrat và đồng hóa amôni.
4. Quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ được gọi là quá trình khử ntrat.
Đáp án C
Xét các phát biểu
1. sai, Rễ cây chỉ có thể hấp thụ được nito khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+, nito ở dạng NO2 là độc hại với cơ thể thực vật.
2. sai, Rễ cây họ Đậu không có khả năng thực hiện quá trình cố định nito, quá trình này được thực hiện nhờ vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
Quá trình đồng hóa nito trong mô thực vật gồm 2 quá trình: Khử nitrat và đồng hóa amôni.
Khử nitrat là quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+; đồng hóa amôni là quá trình liên kết NH4+ với các hợp chất hữu cơ theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
3. đúng, vì đây là quá trình phản nitrat hóa làm giảm lượng nito trong đất
4. đúng
Câu 42:
Trong quá trình quang hợp, sắc tố tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sang hấp thụ được thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là
Đáp án B
Trong các sắc tổ quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sang hấp thụ được thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
Câu 43:
Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Calvin ?
Đáp án D
Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2 trong đó O2 sẽ thoát ra không khí còn ATP và NADPH tham gia vào chu trình Calvin
Câu 44:
Photpho được hấp thụ dưới dạng?
Đáp án C
Photpho được hấp thụ dưới dạng PO43- , H2PO4-
Câu 45:
Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới
Đáp án B
Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ lá
Vì kali có vai trò hoạt hoá enzyme, cân bằng nước và ion, mở khí khổng
Câu 46:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
I. Toàn bộ sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tạo ra các hợp chất hữu cơ.
II. Chu trình Canvin chỉ có ở thực vật C3, C4, không có ở thực vật CAM.
III. Trong pha sáng, quang năng được chuyển hóa thành hóa năng.
IV. Sản phẩm trực tiếp của chu trình Canvin và đi ra khỏi chu trình là AlPG (Aldehit photphoglixeric).
Đáp án A
Các phát biểu đúng là : III, IV.
I sai vì chỉ có ATP và NADPH được sử dụng trong pha tối, O2được thải ra ngoài.
II sai vì chu trình Canvin có ở tất cả các loài thực vật.
Câu 47:
Thành phần dịch mạch rây của cây chủ yếu gồm các chất hữu cơ được tổng hợp
Đáp án A
Mạch rây vận chuyển các chất theo chiều từ lá xuống rễ và các cơ quan khác của cây; thành phần dịch vận chuyển là các chất hữu cơ, chủ yếu saccarôzơ, axit amin, vitamin, hooc môn thực vật... và một số ion khoáng được sử dụng lại.
Câu 48:
Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:
Đáp án D
Pha tối là pha cố định CO2 sử dụng ATP và NADPH của pha sáng.
Vậy nguyên liệu là ATP, NADPH, CO2
Câu 50:
Thực vật tự bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH4+ đầu độc bằng con đường nào sau đây?
Đáp án C
Thực vật tự bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH4+ đầu độc bằng sự hình thành các amit.