IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề 7)

  • 11936 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay có
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa (trang 77 sgk Địa 12)

Cách giải:

- Loại A: đô thị hóa nước ta có trình độ còn thấp, cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộ

- Loại C: thị trường tiêu thụ của các đô thị nước ta phân bố không đều

- Loại D: mạng lưới đô thị không đều, tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ và ĐB sông Hồng, thưa thớt ở vùng núi

- B đúng: tốc độ đô thị hóa nước ta còn chậm, trình độ đô thị hóa thấp 

Chọn B.


Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây có nhiều trung tâm kinh tế nhất?
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17

Cách giải: Vùng có nhiều trung tâm kinh tế nhất là Đồng bằng sông Hồng (các trung tâm kinh tế có kí hiệu biểu đồ tròn) 

Chọn D.


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22 

Cách giải: Các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là Lan Tây, Lan Đỏ và Tiền Hải

Chọn B.


Câu 4:

Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 14 - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Cách giải: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là do biến đổi khí hậu với biểu hiện là các thiên tai mưa bão, hạn hán, xâm nhập mặn...

Chọn A.


Câu 5:

Ngành trồng trọt nước ta hiện nay
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 22 - Vấn đề phát triển nông nghiệp

Cách giải:

- Loại A: hiện nay tỉ trọng cây lương thực đang có xu hướng giảm. 

- Loại B: cây lương thực vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất (hơn 50%)

- Loại C: cơ cấu giá trị ngành trồng trọt hiện nay đang có sự thay đổi

- D đúng: Ngành trồng trọt nước ta hiện nay chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (gần 75%)

Chọn D.

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 8

Cách giải: Các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phân bố ở tỉnh Kiên Giang.

Chọn D.


Câu 7:

Nước ta nằm trong khu vực gió mùa Châu Á nên
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta

Cách giải:

- A đúng: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt.

- Loại B: lượng mưa và độ ẩm lớn là do vị trí giáp biển

- Loại C: nắng nhiều, bức xạ lớn là do vị trí nội chí tuyến

- Loại D: nhiệt độ trung bình năm cao là do vị trí nội chí tuyến 

Chọn A.

Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị Tân An, Hưng Yên, Lạng Sơn, Đồng Hới thuộc loại nào sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15

Cách giải: Các đô thị Tân An, Hưng Yên, Lạng Sơn, Đồng Hới thuộc đô thị loại 3

Chọn C.


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các cảng biển ở vùng Bắc Trung Bộ là
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23

Cách giải: Các cảng biển ở vùng Bắc Trung Bộ là Cửa Lò, Nhật Lệ, Vũng Áng, Chân Mây. Các cảng biển Dung Quất (Quảng Ngãi), Cam Ranh (Khánh Hòa), Đà Nẵng thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ => loại A, B, C

Chọn D.


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4- 5, hãy cho biết nước nào sau đây có đường biên giới chung với nước ta dài nhất
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5

Cách giải: Nước có chung đường biên giới với nước ta dài nhất là Lào (2100m)

Chọn C.


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21

Cách giải: Các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 – 40 nghìn tỷ đồng là Hạ Long, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang.

Chọn D.

Câu 12:

Ngoại thương nước ta hiện nay
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Vấn đề phát triển thương mại và du lịch

Cách giải:

- Loại A: ngoại thương nước ta hiện nay có thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng - Loại B: hoạt động ngoại thương phân bố không đều 

- Loại D: cán cân thương mại hiện nay âm

- C đúng: thị trường ngoại thương nước ta mở rộng, nước ta có quan hệ buôn bán với nhiều nước và vùng lãnh thổ trên thế giới (đặc biệt từ sau khi gia nhập WTO). 

Chọn C.

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị nhập siêu năm 2007?
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 24

Cách giải: Các tỉnh/ thành phố nhập siêu năm 2007 là Đồng Nai, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội.

Chọn D.


Câu 14:

Ngành thủy sản nước ta hiện nay
Xem đáp án

Phương pháp:

Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp

Cách giải:

- B đúng: Ngành thủy sản nước ta hiện nay có sản lượng nuôi trồng tăng nhanh

- Loại A: thủy sản nước ta phát triển cả khai thác và nuôi trồng

- Loại C: bên cạnh thủy sản nước mặn nước ta còn phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ

 - Loại D: tỉ trọng đánh bắt có xu hướng giảm trong cơ cơ cấu (mặc dù sản lượng vẫn tăng lên liên tục) 

Chọn B.


Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có số lượng trâu lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19

Cách giải: Tỉnh có số lượng trâu lớn nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ năm 2007 là Lạng Sơn.

Chọn D.


Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ ở nước ta là
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 kết hợp kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Cách giải: Khu vực chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng. Gió này có nguồn gốc là gió mùa Tây Nam, do áp thấp Bắc Bộ hút gió đổi hướng Đông Nam, gọi là “gió mùa Đông Nam”

Chọn B.

Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh nào của vùng Đông Nam Bộ?
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 29

Cách giải: Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc Đông Nam Bộ

Chọn D.


Câu 18:

Cho bảng số liệu: 

DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÀ DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA NĂM 2005, 2019

(Đơn vị: nghìn ha) 

Vùng

Diện tích

Diện tích rừng

Năm 2005

Năm 2019

Trung du và miền núi Bắc Bộ

10143.8

4360.8

5648.8

Bắc Trung Bộ 

5152.2

2400.4

3117,0

Tây Nguyên 

5464.1

2995.9

2559.9

Các vùng khác 

12435.0

2661,4

3283,5

Cả nước 

33105.1

12418,8

14609.2

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản Thống kê, 2020)

 Nhận xét nào sau đây đúng về hiện trạng rừng nước ta?

Xem đáp án

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu

Cách giải:

- A đúng: năm 2019, Bắc Trung Bộ có độ che phủ rừng lớn nhất cả nước với 5648,8 nghìn ha (chiếm 38,7%)

- B sai: Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng còn diện tích rừng lớn nhất cả nước, không phải Tây Nguyên.

- C sai: từ 2005 – 2019 Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng tăng lên nhiều nhất (1288 nghìn ha), Bắc Trung Bộ tăng ít hơn với 716,6 nghìn ha.

- D sai giai đoạn 2005 – 2019 diện tích rừng các vùng nước ta đều có sự biến động (Tây Nguyên giảm, Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tăng lên)

Chọn A.


Câu 19:

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta hiện nay
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Cách giải:

- Loại A: đây là đặc điểm cơ cấu lao động theo ngành kinh tế

- Loại B, C: đây là đặc điểm lao động phân theo khu vực thành thị - nông thôn, không phải theo thành phần kinh tế

- D đúng: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở khu vực kinh tế ngoài nhà nước. 

Chọn D.


Câu 20:

Tài nguyên rừng nước ta bị suy thoái chủ yếu do
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 14 - Sử dụng và bảo vệ tự nhiên

Cách giải: Tài nguyên rừng nước ta bị suy thoái chủ yếu do con người khai thác quá mức.

Chọn C.


Câu 21:

Tiềm năng dầu khí nước ta tập trung chủ yếu ở
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

Cách giải: Tiềm năng dầu khí nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.

Chọn C.

Câu 22:

Tỉ lệ thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu kinh tế theo thành phần nước ta tăng lên là biểu hiện của
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Cách giải: Tỉ lệ thành phần có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu kinh tế theo thành phần nước ta tăng lên là biểu hiện của xu thế hội nhập và mở cửa nền kinh tế. Nước ta đã và đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới, mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài. 

Chọn B.


Câu 23:

Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13 cho biết núi Phu Tha Ca thuộc vùng núi nào của nước ta?
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13

Cách giải: Núi Phu Tha Ca thuộc vùng núi Đông Bắc nước ta

Chọn C.


Câu 24:

Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 39 – Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ 

Cách giải: Xem khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu 

=> Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là “nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ” trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội.

Chọn A.


Câu 25:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các sông Xê Xan, Xrê Pốc là phụ lưu của hệ thống sông nào sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10

Cách giải: Các sông Xế Xan, Xrê Pốc là phụ lưu của hệ thống sông sông Mê Công.

Chọn C.


Câu 26:

Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Cách giải:

Chú ý từ khóa “khó khăn lớn nhất” 

Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ lạch hậu. 

Chọn A.

Câu 27:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện là
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28

Cách giải: Các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện là Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận. 

Chọn A.


Câu 28:

Cho bảng số liệu: 

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA HOA KỲ VÀ TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

(Đơn vị: triệu USD) 

Tổng sản phẩm trong nưc (GDP)

2010

2012

2013

2014

2015

Hoa Kì

14964372

16155255

16691517

17393103

18036648

Trung Quốc

6100620

8560547

9607224

10482371

11007721 

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)

Biểu đồ thích hợp nhất so sánh GDP của Hoa Kỳ và Trung Quốc giai đoạn 2010 – 2015 là

Cho bảng số liệu (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ

Cách giải:

Đề bài yêu cầu thể hiện tương quan so sánh GDP của 2 đối tượng 

Biểu đồ cột là thích hợp nhất (cột ghép)

- Loại A: biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu

- Loại C: biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu

- Loại D: biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng 

Chọn B.


Câu 29:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ là
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11

Cách giải: Hai loại đất chiếm diện tích chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ là đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ

Chọn A.


Câu 30:

Các đảo và quần đảo nước ta có ý nghĩa
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo.

Cách giải: Các đảo và quần đảo nước ta có ý nghĩa khẳng định chủ quyền và phát triển kinh tế biển.

Chọn B.


Câu 31:

Nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 27 - Các ngành kinh tế trọng điểm

Cách giải: Sự phát triển và phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta chịu tác động mạnh mẽ của nhân tố nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. - Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thường phân bố gần nguồn nguyên liệu từ ngành nông nghiệp để đảm bảo yêu cầu về nguồn nguyên liệu đầu vào tươi, chất lượng tốt. 

- Sản phẩm của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ ăn uống của con người = do vậy sự phân bố các nhà máy chế biến cũng gần với các thị trường tiêu thụ lớn, là những nơi tập trung đông dân cư.

Chọn C.


Câu 32:

Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do
Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ đặc điểm kinnh tế - xã hội của ĐB sông Hồng 

Cách giải:

Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do vùng có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển.

Chọn A.

Câu 33:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở DH Nam Trung Bộ

Cách giải:

- Loại A: sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của vùng chủ yếu phụ thuộc vào sự phát triển công nghiệp và dịch vụ; phát triển sản xuất thủy sản đủ để tạo nên sự phân hóa này

- Loại B: phát triển thủy sản cũng không phải là nhân tố có vai trò chủ yếu trong thu hút đầu tư ở vùng

 - Loại C: phát triển sản xuất thủy sản giúp nâng cao chất lượng, giá trị thủy sản, không phải là tạo ra các nghề mới.

- Ý nghĩa chủ yếu của phát triển sản xuất thủy sản ở vùng DHNTB là có vai trò lớn trong giải quyết việc làm cho phần lớn lao động của vùng; đồng thời tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị xuất khẩu cao.

Chọn D.


Câu 34:

Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên nhằm
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 28 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

Cách giải: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên nhằm phát triển công nghiệp (đặc biệt là công nghiệp khai thác và chế biến bộ –xít), đồng thời cũng giúp khai thác tốt các tài nguyên của vùng (cung cấp nguồn nước tưới quan trọng cho các vùng chuyên canh, nuôi trồng thủy sản, du lịch..)

Chọn A.


Câu 35:

Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 41 – Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long

Cách giải: Liên hệ các khó khăn về tự nhiên của vùng ĐB sông Cửu Long để xác định được giải pháp quan trọng nhất. Về tự nhiên, đb sông Cửu Long có hạn chế chủ yếu như diện tích đất phèn đất mặn rất lớn, hạn mặn, ngập úng kéo dài, nhiều diện tích rừng ngập mặn bị suy giảm. 

=> Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là cải tạo đất phèn và đất mặn để mở rộng diện tích đất nông nghiệp, cùng với đó là chuyển đổi cơ cấu cây trồng đẩy mạnh trồng cây ăn quả, cây công nghiệp có giá trị, nuôi trồng thủy sản) và bảo vệ tài nguyên rừng. 

Chọn B.

Câu 36:

Ngành du lịch ở Trung du miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Cách giải:

Liên hệ đặc điểm tự nhiên của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.

- Trung du miền núi Bắc Bộ có tài nguyên du lịch đa dạng về tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn với nhiều thắng cảnh đẹp (núi, sông, suối, cao nguyên, hang động...), các di tích lịch sử cách mạng, lễ hội, đình chùa...Đây là cơ sở quan trọng để vùng phát triển ngành du lịch. Vùng có khí hậu đa dạng, đặc biệt khí hậu cận nhiệt và ôn đới rất hấp dẫn du khách tham quan, nghỉ dưỡng. 

- Ngoài ra còn nhờ chính sách chú trọng phát triển du lịch của Nhà nước, giúp khai thác có hiệu quả và hợp lí tài nguyên thiên nhiên của vùng. 

=> Chọn C

- Loại A, B: cơ sở hạ tầng du lịch của TDMN Bắc Bộ vẫn còn nhiều hạn chế và chưa phát triển đồng bộ, hiện đại

- Loại D: vùng có địa hình đồi núi là chủ yếu, nhiều địa điểm du lịch ở vùng núi cao hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn, đây là hạn chế khá lớn về vị trí và địa hình cản trở hoạt động khai thác du lịch của TDMN Bắc Bộ. 

Chọn C.


Câu 37:

Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐB sông Hồng (trang 153 sgk Địa 12) 

Cách giải: Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng là phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.

Chọn C.


Câu 38:

Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Cách giải:

Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động chủ yếu của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới và bão.

- Gió mùa Tây Nam vào giữa và cuối mùa hạ có tầng ẩm dày, thổi vào Bắc Bộ nước ta theo hướng Đông Nam và đem lại mưa lớn vào mùa hạ cho vùng này.

- Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão cũng là những nhân tố chính đem lại mưa lớn vào mùa hạ cho vùng Bắc Bộ nước ta

-Loại A: vì địa hình vùng núi thấp không phải là nhân tố gây mưa

-Loại B: vì gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương vào đầu mùa hạ khi đi lên phía Bắc và phía đông sẽ bị biến tính trở thành gió phơn khô nóng, không gây mưa.

-Loại D: tương tự đáp án B, gió Tây hay cũng chính là gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến, gây hiệu ứng phơn khô nóng, không có mưa.

Chọn C.


Câu 39:

Cho biểu đồ đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017

Cho biểu đồ đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017 (ảnh 1)(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017) 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ

Cách giải:

- B đúng: Biểu đồ đường 3 thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng trong nhiều năm

- Loại A: cơ cấu là biểu đồ tròn hoặc cột chồng

- Loại C: quy mô là biểu đồ cột

- Loại D: chuyển dịch cơ cấu là biểu đồ đường 

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay