Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý lớp 10 cực hay, có lời giải chi tiết (Đề 6)
-
3162 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn câu sai. Trong chuyển động tròn đều bán kính r, chu kì T, tần số f
Chọn C.
Trong 1 s chất điểm đi được f vòng nên trong T giây chất điểm đi được fT vòng.
Câu 3:
Câu nào sai? Chuyển động tròn đều có
Chọn D.
Vectơ gia tốc của chuyển động tròn đều có độ lớn không đổi nhưng hướng luôn thay đổi.
Câu 4:
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
Chọn C
Khi quạt đang quay ôn định (quay đều) điểm đầu cánh quạt chuyển động tròn đều.
Câu 5:
Câu nào sai? Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
Chọn D.
Véc tơ gia tốc của chuyển động tròn đều có độ lớn không đổi những hướng luôn thay đổi.
Câu 6:
Chỉ ra cặp công thức đúng, liên hệ giữa tốc độ góc w với tốc độ dài v và với gia tốc hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều.
Chọn C.
Trong chuyển động tròn đều: và .
Câu 7:
Đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy
Chọn D.
Đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đât.
Câu 8:
Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa số thấy tao tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy?
Chọn B
Vì hành khách thấy toa tàu N bên canh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau.
Câu 9:
Một ô tô khách đang chạy trên đường. Đối với người nào dưới đây, ô tô đang đứng yên?
Chọn D.
VÌ hành khách ngồi trong ô tô nên khoảng cách giữa người và ô tô không đổi.
Câu 10:
Để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian, tại sao người ta không chọn hệ quy chiếu gắn với Trái Đất? Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất
Chọn C.
Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đât không cố định trong không gian vũ trụ nên không thuận tiện để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian.
Câu 11:
Một hòn sòi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với tốc độ ban đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 55,125 m. Lấy g = 9,8 m/s2.Bỏ qua lực cản của không khí. Tốc độ của hòn sỏi trước khi bắt đầu chạm đất là
Chọn D.
Câu 12:
Hai vật được thả rơi tự do, không vận tốc ban đầu, đồng thời tự hai độ cao khác nhau h1và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp 2,5 khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí, Tỉ số các độ cao h1/h2là:
Chọn C.
Câu 13:
Tính khoảng thời gian rơi tự do, không vận tốc ban đầu của một viên đá. Cho biết trong hai giấy cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 39,2 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2
Chọn D.
Câu 14:
Hai viên bi A và B được thả rơi tự do không vận tốc ban đầu từ hai điểm cùng một độ cao đủ lớn . Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,4 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi theo phương thẳng đứng sau thời gian 2 s kể từ khi bi A bắt đầu rời. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2
Chọn C
Câu 15:
Nếu có một giọt nước mưa rơi được 98 m trong giấy cuối cùng trước khi chạm đất, thì giọt nước mưa đó phải bắt đầu rơi tự do từ độ cao bao nhiêu m? Cho rằng chuyển động của giọt nước mưa là rơi tự do với g = 9,8 m/s2 và trong suốt quá trình rơi, khối lượng của nó không bị thay đổi.
Chọn C
Câu 16:
Khoảng thời gian giữa hai lần liền nhau để hai giọt nước mưa rơi xuống từ mái nhà là t. Khi giọt đầu rơi đến mặt đất thì giọt sau còn cách mặt đất 0,95 m. Lấy 9 = 10 m/s2. Nếu độ cao của mái hiên là 5 m thì t bằng:
Chọn A.
Câu 17:
Một bạn học sinh tung một quả bóng với tốc độ ban đầu v0 cho một bạn khác ở trên tầng trên cao 8 m. Quả bóng đi lên theo phương thẳng đứng và bạn này giờ tay ra bắt được quả bóng sau 1,5 s. Lấy g = 9,8 m/s2. Giá trị v0 gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn A.
Câu 18:
Một bạn học sinh A tung một quả bóng cho một bạn B ở trên tầng 2 cao 4,5 m. Quả bóng đi lên theo phương thẳng đứng Oy và bạn B giờ tay ra bắt được quả bóng sau 1,5 s. Lấy g = 9,8 m/s2. Chiều dương của Oy hướng lên. Vận tốc của quả bóng lúc bạn B bắt đượn là
Chọn A.
Câu 19:
Một người ném một quả bóng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ 4 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm mà vận tốc của quả bóng có cùng độ lớn bằng 2 m/s là Dt. Ở hai thời điểm đó, độ cao của quả bóng là h. Độ lớn của h/Dt gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn D.
Câu 20:
Để biết độ sâu của một cái hang, những người thám hiểm thả một hòn đá từ miệng hang và đo thời gian từ lúc thả đến lúc nghe thấy tiếng vang của hòn đá khi chạm đất. Giả sử người ta đo được thời gian là 14 s. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là vA= 360 m/s. Độ sâu của hang gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn A.
Câu 21:
Một vật thả rơi tự do, không vận tốc ban đầu, từ độ cao h xuống tời mặt đất, mất thời gian t0. Cho biết trong 3 s cuối cùng, vật đi được đoạn đường bằng một phần tư độ cao h. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Độ cao h/t0 gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn B.
Từ:
Câu 22:
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 31,25 m, lấy g = 10 m/s2 . Bỏ qua lực cản không khí. Hỏi sau bao lâu vật sẽ chạm đất?
Chọn D.
Câu 23:
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu sau thời gian 8 giây thì chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi trong giấy cuối là
Chọn A
Câu 24:
Vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ đội cao s2 xuống mặt đất trong thời gian t2. Biết t2= 1,4t1. Tỉ số s2/s1 là
Chọn C
Câu 25:
Vật rơi tự do từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất trong thời gian t2. Biết t2 = 1,4t1. Tỉ số giữa các độ lớn vận tốc của vật lúc chạm đất v2/v1 là
Chọn D.
Câu 26:
Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 km/h. Tốc độ dài của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn A.
Vì người đứng yên so với trục bánh xe nên tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe so với người cũng chính là so với trục và bằng tốc độ của xe:
Câu 27:
Một lưỡi cưa tròn đường kính 60 cm có chu kỳ quay 0,4 s. Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài lưỡi cưa là
Chọn A.
Câu 28:
Một lưỡi cưa tròn đường kính 80 cm có chu kỳ quay 0,2 s. Tốc độ dài của một điểm trên vành ngoài lưỡi cưa bằng
Chọn C.
Câu 29:
Một chất điểm chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn, bán kính 40 cm. Biết trong một phút nó đi được 300 vòng. Tốc độ dài của chất điểm bằng
Chọn B
Câu 30:
Một chất điểm chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn, bán kính 40 cm. Biết trong một phút nó đi được 320 vòng. Gia tốc hướng tâm của chất điểm gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn B.
Câu 31:
Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 7 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3 m. Gia tốc hướng tâm của em bé là
Chọn B.
Câu 32:
Một canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1 giờ 30 phút. Tốc độ của dòng chảy là 8 km/h. Chọn chiều dương từ A đến B. Vận tốc của canô đối với dòng chảy bằng
Chọn A.
=> vC,N + 8 = 16(km/h)
Câu 33:
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với tốc độ 7,5 km/h đối với dòng nước. Tốc độ chạy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của dòng nước. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là
Chọn D.
Từ: vT.B = + vT.N + vN.B => vT.B = –7,5 +1,5 = –6 (km/h)
Câu 34:
Hai ô tô cùng xuất phát từ hai bến xe A và B cách nhau 20 km trên một đoạn đường thẳng chạy với tốc độ không đổi lần lượt là v1 và v2. Nếu hai ô tô chạy ngược chiều thì chúng sẽ gặp nhau sau 15 phút. Nếu hai ô tô chạy cùng chiều từ A đến B thì chúng sẽ đuổi kịp nhau sau 1 giờ. Giá trị của biểu thức (3v1 + 7v2) gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn B.
Ta thấy v1 > v2. Độ lớn vận tốc của xe A so với xe B khi chạy ngược chiều và khi chạy cùng chiều lần lượt là:
=> (3v1 + 7v2) = 360 (km/h).
Câu 35:
Hai bến sông A và B cùng nằm trên một bờ sông, cách nhau 36 km. Cho biết độ lớn vận tốc của canô đối với nước là u = 16,2 km/h và độ lớn vận tốc của nước đổi với bờ sông là v2 = 5,4 km/h. Thời gian để canô chạy xuôi dòng từ A đến B rồi lại chạy ngược dòng trở về A là
Chọn B.
Gọi t và t’ lần lượt là thời gian đi xuôi dòng và thời gian đi ngược dòng.
Độ lớn vận tốc của canô đối với bờ khi đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng lần lượt là:
=> t + t’ = 5 (h).
Câu 36:
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20N. Nếu hai lực chúng hợp với nhau một góc 500 thì độ lớn hợp lực của chúng gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn A.
Theo định lý hàn số cosin:
Câu 37:
Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào không thể là độ lớn của hợp lực?
Chọn D.
Theo định lý hàm số cosin:
Câu 38:
Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10 N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực có độ lớn bằng 12 N?
Chọn D.
Theo định lý hàm số cosin:
Câu 39:
Khoảng thời gian giữa hai lần liền nhau để hai giọt mưa rơi xuống từ mái nhà là t. Khi giọt đầu rơi đến mặt đất thì giọt thứ 5 bắt đầu rơi. Lấy g = 10 m/s2. Nếu độ cao của mái hiên là 16 m thì t gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn C.
Câu 40:
Khoảng thời gian giữa hai lần kiền nhau để hai giọt mưa rơi xuống từ mái nhà là t. Khi giọt đầu rơi đến mặt đất thì giọt thứ 5 bắt đầu rơi. Lúc nãy, khoảng cách giữa giọt thứ 3 và thứ 4 là x. Lấy g = 10 m/s2. Nếu độ cao của mái hiên là 16 m thì x gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn C.