IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Sinh học Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao

Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao

Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P1)

  • 2667 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?

Xem đáp án

Đáp án C

Quang hợp có các vai trò sau:

Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.

Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.


Câu 2:

Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng tím kích thích:

Xem đáp án

Đáp án D

Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp:

Các tia sáng xanh kích thích sự tổng hợp acid amine, protein.

Các tia sáng đỏ kích thích sự hình thành carbohydrate.


Câu 3:

Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng?

Xem đáp án

Đáp án C

Các tế bào lông hút không tăng dần kích thước mà rễ cây tăng số lượng lông hút để tăng diện tích hấp thụ.


Câu 4:

Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

Mất nước →  ức chế hô hấp

Lạnh → giảm cường độ hộ hấp.

Trong môi trường khí biến đổi (bơm CO2 vào) → ức chế hô hấp


Câu 5:

Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ti thể có cấu trúc đặc biệt phù hợp với vai trò hô hấp. Được cấu tạo gồm 2 lớp màng, màng trong gấp nếp tạo thành các mào có chứa nhiều enzim hô hấp.

Lạp thể là bào quan thực hiện quá trình quang hợp.

Không bào ở thực vật chứa nhiều chất hữu cơ khác nhau, các sắc tố…

Mạng lưới nội chất gồm 2 loại là lưới nội chất trơn (tổng hợp lipid) và lưới nội chất hạt (tổng hợp protein).


Câu 6:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?


(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.

(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.

(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2

(2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong không khí được dẫn vào.

(3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, CO2 trong không khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do CO2 hạt thải ra khi hô hấp.

(4) Sai vì CO2 bị vôi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ áp suất trong giảm.  Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2.

(5) Đúng


Câu 7:

Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là

Xem đáp án

Đáp án A

- Nitơ trong đất:

+ Nitơ trong muối khoáng hoà tan (dạng NH4+ và NO3-): Cây hấp thụ được.

+ Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật: Cây không hấp thụ được.


Câu 8:

Trong hô hấp ở thực vật, phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra


Câu 9:

Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?

Xem đáp án

Đáp án C

- Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục và carôtenôit:

+ Sắc tố chính: diệp lục a, diệp lục b: làm lá cây có màu xanh.

+ Sắc tố phụ carôtenôit (carôten và xantôphin): tạo ra các mầu đỏ, da cam, vàng của lá.

- Vai trò của hệ sắc tố quang hợp:

+ Diệp lục b và carôtenôit hấp thụ năng lượng ánh sáng rồi truyền năng lượng đó cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

+ Chỉ có diệp lục a mới có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong ATP và NADPH.


Câu 10:

Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Phương án A sai, ATP, NADPH tạo ra ở pha sáng được chu trình Canvin sử dụng ở giai đoạn khử (khử APG thành AlPG) và giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 (AlPG thành RiDP).

- Phương án B đúng, nếu không có quá trình quang phân li nước ở pha sáng sẽ không có e và H+ để tổng hợp ATP và NADPH cung cấp cho pha tối.

- Phương án C sai vì giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của ATP.

- Phương án D sai, trong quang hợp, O2 được tạo ra từ H2O


Câu 11:

Điểm bão hoà ánh sáng là

Xem đáp án

- Cường độ ánh sáng tăng làm tăng cường độ quang hợp cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng. Từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

- Điểm bù ánh sáng (Io): Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.

- Điểm bão hòa ánh sáng (Im): Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại.
Đáp án A


Câu 12:

Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?

Xem đáp án

Đáp án C

Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ  được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP


Câu 14:

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất cung cấp cho cây


Câu 16:

Nhóm sắc tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là nhóm sắc tố chiếm vai trò quan trọng nhất dối với quang hợp, vì nó có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và biến năng lượng hấp thụ ấy thành dạng năng lượng hóa học, trong khi đó các nhóm sắc tố khác không làm được chức năng này đẩy đủ và trực tiếp như vậy.


Câu 17:

Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?

Xem đáp án

Đáp án B

Tế bào khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu nằm khép vào nhau tạo nên khe khí khổng. Mỗi tế bào hình hạt đậu có thành bên trong dày và thành bên ngoài mỏng hơn.

+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.

+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

Cho nên tác nhân chủ yếu điều tiết độ đóng mở khí khổng là nước


Câu 18:

Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra


Câu 20:

Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là:

Xem đáp án

Đáp án C

Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là:  Gồm đường saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmon thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác và một số ion khoáng…


Câu 21:

Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

Xem đáp án

Đáp án D

→ Thực vật CAM gồm các loài thực vật mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn, nắng nóng nên vấn đề sống còn của chúng là tiết kiệm nước bằng cách lá biến đổi thành gai, khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm, đay cũng chính là tời điểm chúng cố định CO2 để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ vào ban ngày.


Câu 22:

Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây theo dòng mạch rây, mà mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống là ống rây (tế bào hình rây) và tế bào kèm.


Câu 23:

Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:

Xem đáp án

Đáp án D

Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng…


Câu 24:

Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì oxi hóa nước không tạo ra CO2

B sai vì H+ có được từ oxi hóa nước sẽ đi qua kênh ATP-synthaza để tạo ATP từ ADP

D sai vì điện tử và H+ có được nhờ oxi hóa nước


Câu 25:

Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?

Xem đáp án

Đáp án C

Quang hợp có các vai trò sau:

+     Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.

+     Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

Điều hòa không khí: giải phóng O2 và hấp thụ CO2.


Câu 26:

Động lực của dòng mạch rây là do:

Xem đáp án

Đáp án B

Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống, sự vận chuyển các chất qua tế bào sống dựa vào sự chênh lệch áp suất thẩm thấu từ nơi có nồng độ cao hơn (cơ quan nguồn) đến nơi có nồng độ thấp hơn (cơ quan chứa).


Câu 27:

Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2:  khi nồng độ CO2 tăng, tăng cường độ ánh sáng thì làm tăng cường độ quang hợp.


Câu 28:

Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:

Xem đáp án

Đáp án D

Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng…


Câu 29:

Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì:

Xem đáp án

Đáp án B

Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ được vào phân tử diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ:

Carotenoit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

Vậy carotenoid có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng mà truyền năng lượng đó cho diệp lục


Câu 30:

Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây theo dòng mạch rây, mà mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống là ống rây (tế bào hình rây) và tế bào kèm.


Câu 31:

Vai trò của các nguyên tố đại lượng đối với thực vật là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các nguyên tố đa lượng chiếm thành phần lớn trong khối lượng khô của cây, chúng tham gia cấu tạo nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng của tế bào. Ví dụ N là thành phần của protein, acid nucleic…


Câu 32:

Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:

I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hoá

II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.

III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin

IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua

Xem đáp án

Đáp án C

Chọn I và III sai vì khi cây trưởng thành, lớp cutin dày lên làm hạn chế sự thoát hơi nước

Quá trình thoát hơi nước thông qua bề mặt lá không được điều chỉnh bởi cơ chế.


Câu 33:

Tế bào lông hút hút nước chủ động bằng cách

Xem đáp án

Đáp án A

-  Hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): Nước di chuyển từ môi trường có nồng độ chất tan thấp đến môi trường có nồng độ chất tan cao.

- TB lông hút có nồng độ chất tan cao hơn trong đất nên nước di chuyển từ đất vào rễ.

 - Nguyên nhân duy trì nồng độ chất tan của tế bào lông hút cao hơn trong đất:

+ Quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên phía trên, làm giảm hàm lượng nước trong tế bào lông hút của rễ.

+ Hoạt động hô hấp mạnh của rễ tạo ra các sản phẩm như các axit hữu cơ, đường saccarozơ…làm tăng nồng độ chất tan trong tế bào.


Câu 34:

Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?

Xem đáp án

Đáp án D

- Vai trò của quá trình thoát hơi nước:

+ Thoát hơi nước là động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá.

+ Thoát hơi nước làm mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá để cung cấp cho quang hợp.

+ Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ của lá, tránh cho lá không bị đốt nóng.


Câu 35:

Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp hiếu khí chính là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 36:

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 37:

Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 38:

Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 39:

Phát biểu không đúng khi nói về động lực của dòng mạch gỗ là

Xem đáp án

Đáp án B

- Động lực của dòng mạch gỗ

+ Lực đẩy của rễ (áp suất rễ): Do áp suất thẩm thấu của rễ tạo ra.

+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực chính): Tế bào lá bị mất nước sẽ hút nước từ các tế bào nhu mô bên cạnh, sau đó tế bào nhu mô hút nước từ mạch gỗ ở lá → tạo lực hút của lá kéo nước từ rễ lên.

+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ thành dòng nước liên tục (lực trung gian).


Câu 40:

Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng:

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng 30 -35oC .


Bắt đầu thi ngay