Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P1)
-
2534 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
Đáp án C
Quang hợp có các vai trò sau:
Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.
Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
Câu 2:
Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng tím kích thích:
Đáp án D
Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp:
Các tia sáng xanh kích thích sự tổng hợp acid amine, protein.
Các tia sáng đỏ kích thích sự hình thành carbohydrate.
Câu 3:
Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng?
Đáp án C
Các tế bào lông hút không tăng dần kích thước mà rễ cây tăng số lượng lông hút để tăng diện tích hấp thụ.
Câu 4:
Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp?
Đáp án A
Mất nước → ức chế hô hấp
Lạnh → giảm cường độ hộ hấp.
Trong môi trường khí biến đổi (bơm CO2 vào) → ức chế hô hấp
Câu 5:
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
Đáp án B
Ti thể có cấu trúc đặc biệt phù hợp với vai trò hô hấp. Được cấu tạo gồm 2 lớp màng, màng trong gấp nếp tạo thành các mào có chứa nhiều enzim hô hấp.
Lạp thể là bào quan thực hiện quá trình quang hợp.
Không bào ở thực vật chứa nhiều chất hữu cơ khác nhau, các sắc tố…
Mạng lưới nội chất gồm 2 loại là lưới nội chất trơn (tổng hợp lipid) và lưới nội chất hạt (tổng hợp protein).
Câu 6:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?
(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.
Đáp án D
(1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2
(2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong không khí được dẫn vào.
(3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, CO2 trong không khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do CO2 hạt thải ra khi hô hấp.
(4) Sai vì CO2 bị vôi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ áp suất trong giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2.
(5) Đúng
Câu 7:
Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là
Đáp án A
- Nitơ trong đất:
+ Nitơ trong muối khoáng hoà tan (dạng NH4+ và NO3-): Cây hấp thụ được.
+ Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật: Cây không hấp thụ được.
Câu 9:
Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
Đáp án C
- Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục và carôtenôit:
+ Sắc tố chính: diệp lục a, diệp lục b: làm lá cây có màu xanh.
+ Sắc tố phụ carôtenôit (carôten và xantôphin): tạo ra các mầu đỏ, da cam, vàng của lá.
- Vai trò của hệ sắc tố quang hợp:
+ Diệp lục b và carôtenôit hấp thụ năng lượng ánh sáng rồi truyền năng lượng đó cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
+ Chỉ có diệp lục a mới có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong ATP và NADPH.
Câu 10:
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
- Phương án A sai, ATP, NADPH tạo ra ở pha sáng được chu trình Canvin sử dụng ở giai đoạn khử (khử APG thành AlPG) và giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 (AlPG thành RiDP).
- Phương án B đúng, nếu không có quá trình quang phân li nước ở pha sáng sẽ không có e và H+ để tổng hợp ATP và NADPH cung cấp cho pha tối.
- Phương án C sai vì giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của ATP.
- Phương án D sai, trong quang hợp, O2 được tạo ra từ H2O
Câu 11:
Điểm bão hoà ánh sáng là
- Cường độ ánh sáng tăng làm tăng cường độ quang hợp cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng. Từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
- Điểm bù ánh sáng (Io): Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hòa ánh sáng (Im): Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại.
Đáp án A
Câu 12:
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
Đáp án C
Câu 13:
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP
Câu 14:
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào?
Đáp án C
Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất cung cấp cho cây
Câu 15:
Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật và các phát biểu tương ứng, cho biết b là một loại chất khử.
(1) Pha 1 được gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối.
(2) Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày (trong điều kiện có ánh sáng) , pha 2 chỉ diễn ra vào ban đêm (trong điều kiện không có ánh sáng).
(3) Chất A, B và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi.
(4) a và b lần lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+.
(5) Ở một số nhóm thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào khác nhau.
(6) Pha 1 diễn ra tại Tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
1. đúng
2. sai. Vì pha 2 diễn ra vào cả ban ngày và ban đêm.
3. Sai. Vì (B) là O2, (C) là CO2.
4. Đúng
5. Đúng.
6. Đúng
Câu 16:
Nhóm sắc tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp?
Đáp án A
Đây là nhóm sắc tố chiếm vai trò quan trọng nhất dối với quang hợp, vì nó có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và biến năng lượng hấp thụ ấy thành dạng năng lượng hóa học, trong khi đó các nhóm sắc tố khác không làm được chức năng này đẩy đủ và trực tiếp như vậy.
Câu 17:
Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
Đáp án B
Tế bào khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu nằm khép vào nhau tạo nên khe khí khổng. Mỗi tế bào hình hạt đậu có thành bên trong dày và thành bên ngoài mỏng hơn.
+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.
+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
Cho nên tác nhân chủ yếu điều tiết độ đóng mở khí khổng là nước
Câu 19:
Trong các nguyên tố: N, P, K, Ca, Fe, Mg. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục?
Đáp án D
Câu 20:
Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là:
Đáp án C
Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là: Gồm đường saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmon thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác và một số ion khoáng…
Câu 21:
Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
Đáp án D
→ Thực vật CAM gồm các loài thực vật mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn, nắng nóng nên vấn đề sống còn của chúng là tiết kiệm nước bằng cách lá biến đổi thành gai, khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm, đay cũng chính là tời điểm chúng cố định CO2 để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ vào ban ngày.
Câu 22:
Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào?
Đáp án C
Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây theo dòng mạch rây, mà mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống là ống rây (tế bào hình rây) và tế bào kèm.
Câu 23:
Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
Đáp án D
Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng…
Câu 24:
Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
Đáp án C
A sai vì oxi hóa nước không tạo ra CO2
B sai vì H+ có được từ oxi hóa nước sẽ đi qua kênh ATP-synthaza để tạo ATP từ ADP
D sai vì điện tử và H+ có được nhờ oxi hóa nước
Câu 25:
Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
Đáp án C
Quang hợp có các vai trò sau:
+ Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.
+ Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
Điều hòa không khí: giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
Câu 26:
Động lực của dòng mạch rây là do:
Đáp án B
Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống, sự vận chuyển các chất qua tế bào sống dựa vào sự chênh lệch áp suất thẩm thấu từ nơi có nồng độ cao hơn (cơ quan nguồn) đến nơi có nồng độ thấp hơn (cơ quan chứa).
Câu 27:
Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?
Đáp án D
Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2: khi nồng độ CO2 tăng, tăng cường độ ánh sáng thì làm tăng cường độ quang hợp.
Câu 28:
Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
Đáp án D
Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng…
Câu 29:
Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì:
Đáp án B
Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ được vào phân tử diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ:
Carotenoit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
Vậy carotenoid có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng mà truyền năng lượng đó cho diệp lục
Câu 30:
Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào?
Đáp án C
Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây theo dòng mạch rây, mà mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống là ống rây (tế bào hình rây) và tế bào kèm.
Câu 31:
Vai trò của các nguyên tố đại lượng đối với thực vật là:
Đáp án C
Các nguyên tố đa lượng chiếm thành phần lớn trong khối lượng khô của cây, chúng tham gia cấu tạo nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng của tế bào. Ví dụ N là thành phần của protein, acid nucleic…
Câu 32:
Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:
I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hoá
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua
Đáp án C
Chọn I và III sai vì khi cây trưởng thành, lớp cutin dày lên làm hạn chế sự thoát hơi nước
Quá trình thoát hơi nước thông qua bề mặt lá không được điều chỉnh bởi cơ chế.
Câu 33:
Tế bào lông hút hút nước chủ động bằng cách
Đáp án A
- Hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): Nước di chuyển từ môi trường có nồng độ chất tan thấp đến môi trường có nồng độ chất tan cao.
- TB lông hút có nồng độ chất tan cao hơn trong đất nên nước di chuyển từ đất vào rễ.
- Nguyên nhân duy trì nồng độ chất tan của tế bào lông hút cao hơn trong đất:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên phía trên, làm giảm hàm lượng nước trong tế bào lông hút của rễ.
+ Hoạt động hô hấp mạnh của rễ tạo ra các sản phẩm như các axit hữu cơ, đường saccarozơ…làm tăng nồng độ chất tan trong tế bào.
Câu 34:
Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?
Đáp án D
- Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
+ Thoát hơi nước là động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá.
+ Thoát hơi nước làm mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá để cung cấp cho quang hợp.
+ Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ của lá, tránh cho lá không bị đốt nóng.
Câu 37:
Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?
Đáp án D
Câu 39:
Phát biểu không đúng khi nói về động lực của dòng mạch gỗ là
Đáp án B
- Động lực của dòng mạch gỗ
+ Lực đẩy của rễ (áp suất rễ): Do áp suất thẩm thấu của rễ tạo ra.
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực chính): Tế bào lá bị mất nước sẽ hút nước từ các tế bào nhu mô bên cạnh, sau đó tế bào nhu mô hút nước từ mạch gỗ ở lá → tạo lực hút của lá kéo nước từ rễ lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ thành dòng nước liên tục (lực trung gian).
Câu 40:
Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng:
Đáp án A
Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng 30 -35oC .