Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P3)
-
2528 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
Chọn C
Cả quá trình lên men và hô hấp hiếu khí đều trải qua quá trình đường phân
Câu 2:
Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep, những thành phần nào sẽ tham gia vào chuỗi chuyền êlectron hô hấp?
Chọn A
Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep tạo ra các sản phẩm sau: NADH;FADH2; ATP;CO2, trong đó, NADH; FADH2 là những thành phần tham gia vào chuỗi chuyền êlectron. Vậy đáp án của câu hỏi này là: NADH;FADH2
Câu 3:
Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?
Đáp án A
Sản phẩm của pha sáng dùng làm nguyên liệu cho pha tối là ATP, NADPH.
O2 cũng là sản phẩm của pha sáng nhưng nó không được dùng làm nguyên liệu cho pha tối mà được thoát ra ngoài môi trường.
Câu 4:
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là
Chọn A
Các yếu tố ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống cây, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là nước, nhiệt độ, O2 CO2
Câu 5:
Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình lên men?
Chọn C
Quá trình lên men có 2 phân tử ATP được giải phóng trong giai đoạn đường phân
Câu 6:
Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu có nội dung không đúng?
I. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4
II. Hô hấp sáng xảy ra ở ba bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp àTi thể à peroxiom
III. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2
IV. Hô hấp sáng xảy ra do enzim cacboxilara oxi hóa đường
V. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể
Chọn C
- I sai vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C3
- II sai vì hô hấp sáng bắt đầu từ lục lạp qua peroxixom và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể
- III, IV, V là những phát biểu đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng
Câu 7:
Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 ở ngoài sáng
II. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp
III. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao
IV. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, peroxiom và ti thể
Chọn C
- I, II, IV là những phát biểu đúng
- III là phát biểu sai vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C3
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 8:
Số lượng phân tử CO2 được tạo ra trong chất nền của ti thể qua hô hấp từ 3 phân tử glucôzơ là
Chọn B
Qua chất nền của ti thể, 2 phân tử axit piruvic sẽ giải phóng ra 6 phân tử CO2. Suy ra nếu có 3 phân tử glucôzơ qua hô hấp hiếu khí trong chất nền ti thể sẽ tạo được: 3x6 CO2 = 18 phân tử CO2
Câu 9:
Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật C3, cho biết nhận định nào đúng?
1. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng
2. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở trong tối
3. Hô hấp sáng hấp thụ ánh sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp
4. Đo cường độ ánh sáng cao tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 + kiềm O2 tích lũy lại quá nhiều enzim cacboxilaza chuyển hóa thành enzim oxigenase oxi hóa ribulozo – 1,5 – điphotphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: Lục lạp à Preroxixom à Ti thể
5. Khi ở thực vật C3 lượng O2 tích lũy lại quá nhiều, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể làm cho axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn
Phương án đúng là
Chọn C
Như nói về hô hấp sáng ở thực vật C3 thì các nhận định đúng là:
Hô hấp sáng ở thực vật C3 là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài ánh sáng. Như vậy, hô hấp sáng làm lãng phí sản phẩm quang hợp. Do cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 cạn kiệt, O2 lại tích luỹ quá nhiều nên enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxi genaza, oxi hoá ribulôzơ-l,5-điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau ở cả 3 bào quan: Lục lạp à Perôxixôm à Ti thể
Câu 10:
Trong hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra FADH2?
Chọn C
Trong hô hấp hiếu khí, FADH2 chỉ được tạo ra trong chu trình Crep
Câu 11:
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?
Chọn A
Ở cây mía giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên đường C6H12O6 xảy ra ở chu trình Canvin
Câu 12:
Nếu có hai phân tử glucôzơ trải qua đường phân và hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể thì số lượng phân tử ATP tích luỹ được là
Chọn C
Một phân tử glucôzơ qua đường phân tạo được 4 phân tử ATP (nhưng sử dụng mất 2 ATP ở giai đoạn đầu tư) và 2 phân tử axit piruvic. Hai phân tử axit piruvic này qua chu trình Crep tạo được 2 ATP và qua chuỗi chuyền điện tử electron tạo được 34 ATP. Như vậy, tổng số ATP tạo được qua 3 giai đoạn là: 36 + 2 = 38 ATP (đã trừ đi 2 ATP ở giai đoạn đầu tư trong đường phân). Từ đó suy ra: Tổng số ATP được tích luỹ từ 2 phân tử glucozo qua đường phân và hô hấp ở ti thể là 38 x 2 = 76 ATP
Câu 13:
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra
Chọn B
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra CO2 + ATP + NADH + FADH2
Câu 14:
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
Chọn D
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucozo, tế bào thu được 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
Câu 15:
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình I chứa l kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa l kg hạt khô, bình 3 chứa l kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất
III. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng
IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm
Chọn B
Quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín không xảy ra hô hấp, hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu, hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh. Số lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng.
- Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất (1kg) cho nên cường độ hô hấp mạnh nhất
- Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong bình tăng lên à II, III đúng
- Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên không xảy ra hô hấp, do đó trong bình 3 sẽ không thay đổi lượng khí CO2 à I, IV sai
Vậy có hai phát biểu đúng
Câu 16:
Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là gì?
Đáp án B
Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là APG
Câu 17:
Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.
Đáp án B
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. à đúng
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. à sai, pha sáng diễn ra trong mang tilacoit của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. à đúng
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. à đúng
Câu 18:
Quá trình nào dưới đây không diễn ra ở pha sáng của quang hợp?
Đáp án A
Quá trình không diễn ra ở pha sáng của quang hợp: Cố định CO2
Câu 19:
Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?
Đáp án C
Cơ quan của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất: Rễ
Câu 20:
Khi nói về năng suất cây trồng có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vì quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng cho nên nếu không có nguyên tố khoáng thì năng suất cũng đạt 90 đến 95%
II. Khi tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp thì sẽ góp phần tăng năng suất cây trồng III. Cùng một cường độ quang hợp như nhau nhưng nếu giống có hệ số kinh tế càng cao thì năng suất càng cao
IV. Cùng một giống cây, nhưng cây nào có diện tích lá càng lớn thì lượng chất hữu cơ tạo ra càng lớn
Đáp án D
I. Vì quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng cho nên nếu không có nguyên tố khoáng thì năng suất cũng đạt 90 đến 95% à sai
II. Khi tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp thì sẽ góp phần tăng năng suất cây trồng à đúng
III. Cùng một cường độ quang hợp như nhau nhưng nếu giống có hệ số kinh tế càng cao thì năng suất càng cao à đúng
IV. Cùng một giống cây, nhưng cây nào có diện tích lá càng lớn thì lượng chất hữu cơ tạo ra càng lớn à đúng
Câu 21:
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình Canvin tồn tại ở mọi loài thực vật
II. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng
III. Quang hợp cực đại tại các miền tia đỏ và tia xanh tím
IV. Quá trình quang hợp được chia làm hai pha; pha sáng và pha tối
Đáp án C
Cả 4 đáp án đúng
Câu 22:
Khi nói về pha sáng quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Khi nói về pha sáng quang hợp, tạo ra các sản phẩm ATP, NADPH và O2
Câu 23:
So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?
Đáp án B
Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần so với lên men
Câu 24:
Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là
Đáp án B
Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là: Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng
Câu 25:
Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men
I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP).
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi à đúng
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không à đúng
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit à đúng
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể. à sai, hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể còn lên men ở tế bào chất
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP). à sai, hô hấp hiếu khí tạo 38ATP, còn lên men tạo 2ATP
Câu 26:
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
Đáp án A
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào mô giậu điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá
Câu 27:
Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
Đáp án B
Lông hút của rễ cây được phát triển từ tế bào biểu bì của rễ
Câu 28:
Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật?
Đáp án C
Ví dụ là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật khi cây bị ngập úng
Câu 29:
Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?
Đáp án B
Hô hấp có vai trò cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể
Câu 30:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án D
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự:
D. Đường phân à chu trình Crep à Chuỗi chuyền electron hô hấp
Câu 31:
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là
Đáp án C
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ti thê
Câu 32:
Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào?
Đáp án B
Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi có sự cạnh tranh về O2: thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí
Câu 33:
Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?
Đáp án C
Có 38 phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí
Câu 34:
Quá trình hô hấp sáng là quá trình
Đáp án B
Quá trình hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng
Câu 35:
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
Đáp án A
Ở thực vật, nguyên tố nito là nguyên tố đa lượng
Câu 36:
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
Đáp án A
- Thực vật CAM gồm những loài cây mọng nước sống ở những vùng hoang mạc khô hạn (ví dụ, xương rồng) và các loài cây trồng như cây dứa, thanh long, thuốc bỏng,..
- Mía, rau dền, ngô, cao lương, kê,… là thực vật C4.
- Lúa, khoai, sắn, đậu,… là thực vật C3.
Câu 37:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng
Đáp án B
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. à đúng
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. à đúng
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. à đúng
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. à sai, pha tối cung cấp ADP và NADP+ cho pha sáng
Câu 38:
Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
Đáp án B
B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men
Câu 39:
Ở thực vật, loại sắc tố nào dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
Đáp án C
Ở thực vật, diệp lục a tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH
Câu 40:
Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
Đáp án D
Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là: Tạo ra các sản phẩm trung gian