Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 2 có đáp án - Đề 1
-
935 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best option to complete each of the following sentences
The widespread________in 1945 caused over two million people to die from starvation across the country.
The widespread________in 1945 caused over two million people to die from starvation across the country.
Xem đáp án
Đáp án: B. famine
Giải thích:
A. climate change (n.): biến đổi khí hậu C. drought (n.) hạn hán
B. famine (n.): nạn đói D. oil spill (n.): tràn dầu
Xét về nghĩa, phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The widespread famine in 1945 caused over two million people to die from starvation across the country. (Nạn đói lan rộng năm 1945 đã khiến hai triệu người khắp cả nước chết vì đói.)
Giải thích:
A. climate change (n.): biến đổi khí hậu C. drought (n.) hạn hán
B. famine (n.): nạn đói D. oil spill (n.): tràn dầu
Xét về nghĩa, phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The widespread famine in 1945 caused over two million people to die from starvation across the country. (Nạn đói lan rộng năm 1945 đã khiến hai triệu người khắp cả nước chết vì đói.)
Câu 2:
Anna has been appointed ________who is responsible for overseeing the whole project.
Xem đáp án
Đáp án: A. coordinator
Giải thích:
A. coordinator (n.): điều phối viên C. consultant (n.): người cố vấn
B. bachelor (n.): cử nhân D. Master (n.): thạc sĩ
Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Anna has been appointed coordinator who is responsible for overseeing the whole project. (Anna đã được chỉ định làm điều phối viên, người chịu trách nhiệm bao quát toàn dự án.)
Giải thích:
A. coordinator (n.): điều phối viên C. consultant (n.): người cố vấn
B. bachelor (n.): cử nhân D. Master (n.): thạc sĩ
Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Anna has been appointed coordinator who is responsible for overseeing the whole project. (Anna đã được chỉ định làm điều phối viên, người chịu trách nhiệm bao quát toàn dự án.)
Câu 3:
Studying abroad is often thought to give students opportunities to________ their minds.
Xem đáp án
Đáp án: C. broaden
Giải thích:
A. brighten (v.) làm sáng lên C. broaden (v.). mở rộng, mở mang
B. lengthen (v.) làm dài ra D. enlarge (v.): làm cho to hơn
Xét về nghĩa, phương án c là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: studying abroad is often thought to give students opportunities to broaden their minds. (Đi du học thường được nghĩ là cho học sinh cơ hội để mở mang đầu óc.)
Giải thích:
A. brighten (v.) làm sáng lên C. broaden (v.). mở rộng, mở mang
B. lengthen (v.) làm dài ra D. enlarge (v.): làm cho to hơn
Xét về nghĩa, phương án c là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: studying abroad is often thought to give students opportunities to broaden their minds. (Đi du học thường được nghĩ là cho học sinh cơ hội để mở mang đầu óc.)
Câu 4:
Her ambition and determination ensured that she rose to the top of her________.
Xem đáp án
Đáp án: C. profession
Giải thích:
A. awareness (n.): nhận thức C. profession (n.): nghề nghiệp
B. qualification (n.): bằng cấp D. faculty (n.): khoa trong trường đại học
Xét về nghĩa, phương án c là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Her ambition and determination ensured that she rose to the top of her profession. (Khát vọng và sự quyết đoán của cô ấy đảm bảo rằng cô ấy sẽ đạt tới đỉnh cao trong sự nghiệp của mình.)
Giải thích:
A. awareness (n.): nhận thức C. profession (n.): nghề nghiệp
B. qualification (n.): bằng cấp D. faculty (n.): khoa trong trường đại học
Xét về nghĩa, phương án c là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Her ambition and determination ensured that she rose to the top of her profession. (Khát vọng và sự quyết đoán của cô ấy đảm bảo rằng cô ấy sẽ đạt tới đỉnh cao trong sự nghiệp của mình.)
Câu 5:
At the end of the course, students are expected to develop their________skills which include collecting and analysing information to make decisions.
Xem đáp án
Đáp án: D. analytical
Giải thích:
A. potential (adj.). tiềm năng C. eligible (adj.) đủ tư cách
B. vocational (adj.) nghề nghiệp D. analytical (adj.) phân tích
Xét về nghĩa, phương án D là phù hựp nhất
Dịch nghĩa: At the end of the course, students are expected to develop their analytical skills which include collecting and analysing information to make decisions. (Cuối khóa học, học sinh được kì vọng sẽ phát triển kĩ năng phân tích của họ bao gồm thu thập và phân tích thông tin để ra quyết định.)
Giải thích:
A. potential (adj.). tiềm năng C. eligible (adj.) đủ tư cách
B. vocational (adj.) nghề nghiệp D. analytical (adj.) phân tích
Xét về nghĩa, phương án D là phù hựp nhất
Dịch nghĩa: At the end of the course, students are expected to develop their analytical skills which include collecting and analysing information to make decisions. (Cuối khóa học, học sinh được kì vọng sẽ phát triển kĩ năng phân tích của họ bao gồm thu thập và phân tích thông tin để ra quyết định.)
Câu 6:
________diseases transmit directly or indirectly from humans or animals to humans.
Xem đáp án
Đáp án: B. Infectious
Giải thích:
A. Catastrophic (adj.) thảm họa C. Heat-related (adj.) liên quan đến nhiệt
B. Infectious (adj.) truyền nhiễm D. Ecological (adj.) sinh thái
Xét về nghĩa, phương án B là phù hợp nhất
Dịch nghĩa: Infectious diseases transmit directly or indirectly from humans or animals to humans. (Bệnh truyền nhiễm lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp từ người hoặc động vật sang người.)
Giải thích:
A. Catastrophic (adj.) thảm họa C. Heat-related (adj.) liên quan đến nhiệt
B. Infectious (adj.) truyền nhiễm D. Ecological (adj.) sinh thái
Xét về nghĩa, phương án B là phù hợp nhất
Dịch nghĩa: Infectious diseases transmit directly or indirectly from humans or animals to humans. (Bệnh truyền nhiễm lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp từ người hoặc động vật sang người.)
Câu 7:
Give the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences
The lawmakers admitted________(overlook) the most important cause of high carbon footprint.
The lawmakers admitted________(overlook) the most important cause of high carbon footprint.
Xem đáp án
Đáp án: having overlooked
Giải thích: Trong câu có động từ “admitted” (thừa nhận) nên sau đó ta cần một danh động từ hoàn thành để nhấn mạnh vào một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dịch nghĩa: The lawmakers admitted having overlooked the most important cause of high carbon footprint. (Những nhà lập pháp thừa nhận đã xem nhẹ nguyên nhân quan trọng nhất gây ra lượng khí các-bon cao.)
Giải thích: Trong câu có động từ “admitted” (thừa nhận) nên sau đó ta cần một danh động từ hoàn thành để nhấn mạnh vào một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dịch nghĩa: The lawmakers admitted having overlooked the most important cause of high carbon footprint. (Những nhà lập pháp thừa nhận đã xem nhẹ nguyên nhân quan trọng nhất gây ra lượng khí các-bon cao.)
Câu 8:
He________(earn) a lot of respect and prestige in his career along with an impressive income.
Xem đáp án
Đáp án: has earned
Giải thích: Câu nhấn mạnh vào kết quả của hành động nên động từ “earn” được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: He has earned a lot of respect and prestige in his career along with an impressive income. (Anh ấy đã chiếm được sự nể trọng và uy tín trong sự nghiệp cùng với một thu nhập ấn tượng.)
Giải thích: Câu nhấn mạnh vào kết quả của hành động nên động từ “earn” được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: He has earned a lot of respect and prestige in his career along with an impressive income. (Anh ấy đã chiếm được sự nể trọng và uy tín trong sự nghiệp cùng với một thu nhập ấn tượng.)
Câu 9:
They________(look) for their little cat all day long but they________(not find) it yet.
Xem đáp án
Đáp án: have been looking - haven’t found
Giải thích: vế thứ nhất của câu có trạng ngữ chỉ thời gian “all day long” (suốt cả ngày) cho thấy vế câu này nhấn mạnh vào sự liên tục của hành động nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, vế thứ hai của câu có trạng từ “yet” (chưa) cho thấy vế câu này nhấn mạnh của sự kết thúc của hành động nên động từ “not find” được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: They have been looking for their little cat all day long but they haven’t found it yet. (Họ đã tìm con mèo nhỏ của họ cả ngày rồi nhưng chưa tìm thấy).
Giải thích: vế thứ nhất của câu có trạng ngữ chỉ thời gian “all day long” (suốt cả ngày) cho thấy vế câu này nhấn mạnh vào sự liên tục của hành động nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, vế thứ hai của câu có trạng từ “yet” (chưa) cho thấy vế câu này nhấn mạnh của sự kết thúc của hành động nên động từ “not find” được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: They have been looking for their little cat all day long but they haven’t found it yet. (Họ đã tìm con mèo nhỏ của họ cả ngày rồi nhưng chưa tìm thấy).
Câu 10:
Rewrite the following sentences so that the new sentence has a similar meaning to the original one
Since the factory didn’t conform to the environmental standards, it was forced to close down.
→ __________________________________________________________
Since the factory didn’t conform to the environmental standards, it was forced to close down.
→ __________________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Having not conformed to the environmental standards, the factory was forced to close down.
Giải thích: Câu gốc đã cho chỉ nguyên nhân - kết quả và có cùng chủ ngữ (the factory) ở hai mệnh đề nên ở mệnh đề nguyên nhân “Since the factory didn’t conform to the environmental standards” ta rút gọn thành dạng phân từ hoàn thành “Having not conformed to the environmental standards”.
Dịch nghĩa: Không tuân thủ các chuẩn mực về môi trường, nhà máy đã bị buộc đóng cửa.
Giải thích: Câu gốc đã cho chỉ nguyên nhân - kết quả và có cùng chủ ngữ (the factory) ở hai mệnh đề nên ở mệnh đề nguyên nhân “Since the factory didn’t conform to the environmental standards” ta rút gọn thành dạng phân từ hoàn thành “Having not conformed to the environmental standards”.
Dịch nghĩa: Không tuân thủ các chuẩn mực về môi trường, nhà máy đã bị buộc đóng cửa.
Câu 11:
Because he pursued a doctorate degree abroad, he has a very good job now.
→ __________________________________________________________
→ __________________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Having pursued a doctorate degree abroad, he has a very good job now.
Giải thích: Câu gốc đã cho chỉ nguyên nhân - kết quả và có cùng chủ ngữ (he) ở hai mệnh đề nên ở mệnh đề nguyên nhân “Because he pursued a doctorate degree abroad” ta rút gọn thành dạng phân từ hoàn thành “Having pursued a doctorate degree abroad”.
Dịch nghĩa: Đã theo học bằng tiến sĩ ở nước ngoài, bây giờ anh ấy đang có một công việc rất tốt.
Giải thích: Câu gốc đã cho chỉ nguyên nhân - kết quả và có cùng chủ ngữ (he) ở hai mệnh đề nên ở mệnh đề nguyên nhân “Because he pursued a doctorate degree abroad” ta rút gọn thành dạng phân từ hoàn thành “Having pursued a doctorate degree abroad”.
Dịch nghĩa: Đã theo học bằng tiến sĩ ở nước ngoài, bây giờ anh ấy đang có một công việc rất tốt.
Câu 12:
People admired Bella because she had successfully applied for a full-ride scholarship of a prestigious university.
→ __________________________________________________________
→ __________________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: People admired Bella for having successfully applied for a full-ride scholarship of a prestigious university.
Giải thích: Trong câu gốc, hành động “had successfully applied” (xin thành công) diễn ra trước hành động “admired” (ngưỡng mộ) nên ta biến đổi động từ “apply” thành danh động từ hoàn thành để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Mọi người ngưỡng mộ Bella vì đã xin thành công một học bổng toàn phần của một trường đại học danh giá
Giải thích: Trong câu gốc, hành động “had successfully applied” (xin thành công) diễn ra trước hành động “admired” (ngưỡng mộ) nên ta biến đổi động từ “apply” thành danh động từ hoàn thành để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Mọi người ngưỡng mộ Bella vì đã xin thành công một học bổng toàn phần của một trường đại học danh giá