Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 2 có đáp án - Đề 3
-
988 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best option to complete each of the following sentences
The__________is to reveal history and development of the ancient Egypt.
The__________is to reveal history and development of the ancient Egypt.
Xem đáp án
Đáp án: C. excavation
Giải thích:
A. cruise (n.): chuyến du ngoạn trên biển B. emperor (n.): đế vương, nhà vua
C. excavation (n.): việc khai quật D. heritage (n.): di sản
Xét về nghĩa, phương án c là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The excavation is to reveal history and development of the ancient Egypt. (Cuộc khai quật là để làm sáng tỏ lịch sử và sự phát triển của Ai Cập cổ đại.)
Giải thích:
A. cruise (n.): chuyến du ngoạn trên biển B. emperor (n.): đế vương, nhà vua
C. excavation (n.): việc khai quật D. heritage (n.): di sản
Xét về nghĩa, phương án c là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The excavation is to reveal history and development of the ancient Egypt. (Cuộc khai quật là để làm sáng tỏ lịch sử và sự phát triển của Ai Cập cổ đại.)
Câu 2:
The citadel of the Ho__________was inscribed on UNESCO World Heritage Sites on June 27, 2011.
Xem đáp án
Đáp án: A. Dynasty
Giải thích:
A. Dynasty (n.): triều đại B. Landscape (n.): phong cảnh
C. Masterpiece (n.): kiệt tác D. Planner (n.): người thiết kế, quy hoạch
Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The citadel of the Ho Dynasty was inscribed on UNESCO World Heritage Sites on June 27, 2011. (Thành nhà Hồ được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào ngày 27 tháng 6 năm 2011.)
Giải thích:
A. Dynasty (n.): triều đại B. Landscape (n.): phong cảnh
C. Masterpiece (n.): kiệt tác D. Planner (n.): người thiết kế, quy hoạch
Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The citadel of the Ho Dynasty was inscribed on UNESCO World Heritage Sites on June 27, 2011. (Thành nhà Hồ được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào ngày 27 tháng 6 năm 2011.)
Câu 3:
The Temple of Literature is well__________, and remain a superb example of traditional Vietnamese architecture.
Xem đáp án
Đáp án: D. preserved
Giải thích:
A. detected (v.): phát hiện ra B. upgraded (v.): nâng cấp
C. acknowledged (v.): thừa nhận D. preserved (v): bảo tồn
Xét về nghĩa, phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The Temple of Literature is well preserved, and remain a superb example of traditional Vietnamese architecture. (Văn Miếu được bảo tồn rất tốt, và vẫn là một minh chứng tuyệt vời của kiến trúc truyền thống Việt Nam.)
Giải thích:
A. detected (v.): phát hiện ra B. upgraded (v.): nâng cấp
C. acknowledged (v.): thừa nhận D. preserved (v): bảo tồn
Xét về nghĩa, phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The Temple of Literature is well preserved, and remain a superb example of traditional Vietnamese architecture. (Văn Miếu được bảo tồn rất tốt, và vẫn là một minh chứng tuyệt vời của kiến trúc truyền thống Việt Nam.)
Câu 4:
With this rapid urbanization, many megacities are now__________.
Xem đáp án
Đáp án: B. overcrowded
Giải thích:
A. liveable (adj.): có thể chung sống được B. overcrowded (adj.): chật ních, đông nghẹt
C. distinctive (adj.): nổi bật, đặc trưng D. sustainable (adj.): có tính bền vững
Xét về nghĩa, phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: With this rapid urbanization, many megacities are now overcrowded. (Với tốc độ đô thị hóa nhanh chóng này, nhiều thành phố lớn hiện đang quá đông đúc.)
Giải thích:
A. liveable (adj.): có thể chung sống được B. overcrowded (adj.): chật ních, đông nghẹt
C. distinctive (adj.): nổi bật, đặc trưng D. sustainable (adj.): có tính bền vững
Xét về nghĩa, phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: With this rapid urbanization, many megacities are now overcrowded. (Với tốc độ đô thị hóa nhanh chóng này, nhiều thành phố lớn hiện đang quá đông đúc.)
Câu 5:
I’m__________that we can deal with environmental issues in 10 years.
Xem đáp án
Đáp án: D. optimistic
Giải thích:
A. intact (adj.): nguyên vẹn B. outstanding (adj.). nổi bật
C. pessimistic (adj.): bi quan D. optimistic (adj.): lạc quan
Xét về nghĩa, phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I’m optimistic that we can deal with environmental issues in 10 years. (Tôi lạc quan rằng chúng ta có thể giải quyết các vấn đề môi trường trong 10 năm nữa.)
Giải thích:
A. intact (adj.): nguyên vẹn B. outstanding (adj.). nổi bật
C. pessimistic (adj.): bi quan D. optimistic (adj.): lạc quan
Xét về nghĩa, phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I’m optimistic that we can deal with environmental issues in 10 years. (Tôi lạc quan rằng chúng ta có thể giải quyết các vấn đề môi trường trong 10 năm nữa.)
Câu 6:
Edinburgh, the second largest city in Scotland, is one of the world’s most__________places.
Xem đáp án
Đáp án: C. sustainable
Giải thích:
A. renewable (adj.): có thể tái tạo lại B. overcrowded (adj.): chật ních, đông nghẹt
C. sustainable (adj.): có tính bền vững D. urban (adj.): thuộc về đô thị
Xét về nghĩa, phương án C là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Edinburgh, the second largest city in Scotland, is also one of the world’s most sustainable places. (Edinburgh, thành phố lớn thứ hai ở Xcốt-len, là một trong những thành phố bền vững nhất thế giới.)
Giải thích:
A. renewable (adj.): có thể tái tạo lại B. overcrowded (adj.): chật ních, đông nghẹt
C. sustainable (adj.): có tính bền vững D. urban (adj.): thuộc về đô thị
Xét về nghĩa, phương án C là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Edinburgh, the second largest city in Scotland, is also one of the world’s most sustainable places. (Edinburgh, thành phố lớn thứ hai ở Xcốt-len, là một trong những thành phố bền vững nhất thế giới.)
Câu 7:
Rewrite following sentences replacing the relative clauses with participle or to-infinitive clauses
The old bridge which connects the two towns are now under renovation.
→ The old bridge_____________________________________________
The old bridge which connects the two towns are now under renovation.
→ The old bridge_____________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: The old bridge connecting the two towns are now under renovation.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “which connects the two towns” có động từ “connects” ở hình thức chủ động nên khi rút gọn ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ “connects” về dạng phân từ hiện tại “connecting”.
Dịch nghĩa: Cây cầu cũ nối hai thị trấn hiện đang được cải tạo.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “which connects the two towns” có động từ “connects” ở hình thức chủ động nên khi rút gọn ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ “connects” về dạng phân từ hiện tại “connecting”.
Dịch nghĩa: Cây cầu cũ nối hai thị trấn hiện đang được cải tạo.
Câu 8:
My great grandfather’s house which was built in 1840 was severely damaged during the war.
→ My great grandfather’s house_____________________________________________
→ My great grandfather’s house_____________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: My great grandfather’s house built in 1840 was severely damaged during the war.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “which was built in 1840” có động từ “built” ở hình thức bị động nên khi rút gọn ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ “was built” về dạng phân từ quá khứ “built”.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà của ông tôi được xây vào năm 1840 đã bị hư hại nặng nề trong chiến tranh.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “which was built in 1840” có động từ “built” ở hình thức bị động nên khi rút gọn ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ “was built” về dạng phân từ quá khứ “built”.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà của ông tôi được xây vào năm 1840 đã bị hư hại nặng nề trong chiến tranh.
Câu 9:
When we visit the city, we usually stay in a hotel which overlooks a magnificent beach.
→ When we visit the city, _____________________________________________
→ When we visit the city, _____________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: When we visit the city, we usually stay in a hotel overlooking a magnificent beach.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “which overlooks a magnificent beach” có động từ “overlooks” ở hình thức chủ động nên khỉ rút gọn ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ “overlooks” về dạng phân từ hiện tại “overlooking”.
Dịch nghĩa: Khi tới thăm thành phố, chúng tôi thường ở trong một khách sạn nhìn ra một bãi biển tuyệt đẹp.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “which overlooks a magnificent beach” có động từ “overlooks” ở hình thức chủ động nên khỉ rút gọn ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ “overlooks” về dạng phân từ hiện tại “overlooking”.
Dịch nghĩa: Khi tới thăm thành phố, chúng tôi thường ở trong một khách sạn nhìn ra một bãi biển tuyệt đẹp.
Câu 10:
Combine the sentences or rewrite them to make conditional sentences type 0
You travel by plane. It takes an hour and a half to reach Da Nang.
→ If_____________________________________________
You travel by plane. It takes an hour and a half to reach Da Nang.
→ If_____________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: If you travel by plane, it takes an hour and a half to reach Da Nang.
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + các thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu bạn đi máy bay, phải mất một tiếng rưỡi để tới Đà Nẵng.
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + các thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu bạn đi máy bay, phải mất một tiếng rưỡi để tới Đà Nẵng.
Câu 11:
When he is at home alone, he usually watches movies.
→ If_____________________________________________
→ If_____________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: If he is at home alone, he usually watches movies.
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy ở nhà một mình, anh ấy thường xem phim.
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy ở nhà một mình, anh ấy thường xem phim.
Câu 12:
When she doesn’t have homework, she usually goes to bed at 10 p.m.
→ If_____________________________________________
→ If_____________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: If she doesn’t have homework, she usually goes to bed at 10 p.m.
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy không có bài tập về nhà, cô ấy thường đi ngủ lúc 10 giờ.
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy không có bài tập về nhà, cô ấy thường đi ngủ lúc 10 giờ.