Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh (mới) Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 2 có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 2 có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 2 có đáp án - Đề 2

  • 948 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Complete the following sentences using the suitable words in the box. There is ONE extra word.
awareness/ diploma/ catastrophic/ internship/ infectious/ undergraduate/ mandatory
During the course, you have 14__________modules which must be done respectively.
Xem đáp án
Đáp án: mandatory
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “modules” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, tính từ “mandatory” (bắt buộc) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: During the course, you have 14 mandatory modules which must be done respectively. (Trong khóa học, bạn có 14 môn học bắt buộc mà phải được hoàn thành theo trình tự.)

Câu 2:

Typhoon Haiyan, one of the most powerful typhoons of all time, caused __________damages for the Phillipines in 2013.
Xem đáp án
Đáp án: catastrophic
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “damages” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, tính từ “catastrophic” (thảm khốc) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Typhoon Haiyan, one of the most powerful typhoons of all time, caused catastrophic damages for the Phillipines in 2013. (Bão Haiyan, một trong những cơn bão mạnh nhất từ trước tới nay, đã gây nên những hậu quả thảm khốc cho Phi-líp-pin vào nám 2013)

Câu 3:

In the UK, an average __________course costs around £4,000 a year for each student.
Xem đáp án
Đáp án: undergraduate
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “course” nên ta cần một tính từ hoặc danh từ để tạo thành một cụm danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “undergraduate” là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In the UK, an average undergraduate course costs around £4,000 a year for each student. (Ở Vương quốc Anh, một khóa học đại học trung bình tốn của mỗi sinh viên khoảng 4000 bảng một năm.)

Câu 4:

The business students often do a (n) __________during their long vacation in e-commerce companies.
Xem đáp án
Đáp án: internship
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a (an)” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, tính từ “internship” (thực tập) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The business students often do an internship during their long vacation in e-commerce companies. (Sinh viên ngành kinh doanh thường thực tập trong các công ty thương mại điện tử suốt kì nghỉ hè dài.)

Câu 5:

Developed countries were successful in developing vaccines to help treat and prevent the spread of__________ diseases.
Xem đáp án
Đáp án: infectious
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ “diseases” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, tính từ “infectious” là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Developed countries were successful in developing vaccines to help treat and prevent the spread of infectious diseases. (Các nước phát triển đã thành công trong việc chế tạo các loại vắc xin để điều tộ và ngăn ngừa sự lây lan của các căn bệnh truyền nhiễm.)

Câu 6:

The local authorities' aim is to raise__________among residents about environmental issues.
Xem đáp án
Đáp án: awareness
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “raise” nên ta cần một danh từ làm tân ngữ. Xét về nghĩa, danh từ “awareness” (nhận thức) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The local authorities’ aim is to raise awareness among residents about environmental issues. (Chính quyền địa phương nhắm đến việc nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề môi trường.)

Câu 7:

Give the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences
She__________(call) the consultant office since morning but no one has answered the phone.
Xem đáp án
Đáp án: has been calling
Giải thích: Câu nhấn mạnh vào sự kéo dài, liên tục của hành động nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: She has been calling the consultant office since morning but no one has answered the phone. (Cô ấy đã gọi điện cho văn phòng tư vấn từ sáng nhưng không ai nghe máy.)

Câu 8:

I’m proud that the two companies __________ (be) in close collaboration with each other to complete the project.
Xem đáp án
Đáp án: have been
Giải thích: Câu nhấn mạnh vào kết quả của hành động nên động từ “to be” được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: I’m proud that the two companies have been in close collaboration with each other to complete the project. (Tôi rất tự hào rằng hai công ty đã hợp tác chặt chẽ với nhau để hoàn thành dự án.)

Câu 9:

We__________(search) for some high-ranking institutions in the South of England all night long.
Xem đáp án
Đáp án: have been searching
Giải thích: Câu nhấn mạnh vào sự kéo dài, liên tục của hành động nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: We have been searching for some institutions with high ranking in the South of England all night long. (Chúng tôi đã tìm kiếm một số trường có thứ hạng cao ở miền Nam nước Anh suốt đêm.)

Câu 10:

Combine the folowing sentences so that the new sentence has a similar meaning to the original one
She finished a training course in Istabul. After that, she has become more confident in performing at work.
→ ______________________________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Having finished a training course in Istabul, she becomes more confident in performing at work.
Giải thích: Trong câu gốc có trạng ngữ chỉ thời gian “After that” (sau đó) cho thấy việc “She finished a training course in Istabul” (Cô ấy hoàn thành khóa đào tạo ở Thổ Nhĩ Kỳ) xảy ra trước việc “she becomes more confident in performing at work” (cô ấy trở nên tự tin hơn khi làm việc) nên ta sử dụng phân từ hoàn thành trong mệnh đề chỉ thời gian để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Sau khi hoàn thành khóa đào tạo ở Thổ Nhĩ Kỳ, cô ây trở nên tự tin hơn trong khi làm việc.

Câu 11:

The water around the island was affected by oil spills. After that, it has become toxic to animal and plant life.
→ ______________________________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Having been affected by oil spills, the water around the island becomes toxic to animal and plant life.
Giải thích: Trong câu gốc có trạng ngữ chỉ thời gian “After that” (sau đó) cho thấy việc “The water around the island was affected by oil spills” (Nước xung quanh đảo bị ảnh hưởng bởi các vụ tràn dầu) xảy ra trước việc “it becomes toxic to animal and plant life” (nó trở nên độc hại cho động vật và thực vật) nên ta sử dụng phân từ hoàn thành trong mệnh đề chỉ thời gian để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Bị ảnh hưởng bởi những vụ tràn dầu, nước xung quanh đảo trở nên độc hại cho động vật và thực vật.

Câu 12:

Minh demonstrated his excellent critical skill in the presentation. The teacher praised him for that
→ ______________________________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: The teacher praised Minh for having demonstrated his excellent critical skill in the presentation.
Giải thích: Biến đổi động từ “demonstrated” thành danh động từ hoàn thành vì nó xảy ra trước động từ chính “praised”.
Dịch nghĩa: Cô giáo khen Minh vì đã thể hiện được kĩ năng phản biện xuất sắc trong bài thuyết trình của anh ấy.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương