Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lý 12 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 2
-
1815 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong mạch dao động điện từ, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kì dao động điện từ trong mạch là
Câu 2:
Phương trình nào sau đây không biểu diễn một dao động điều hòa:
Phương trình cm không biểu diễn dao động điều hòa.
Chọn đáp án C.
Câu 3:
Từ thông qua diện tích S được xác định bởi Wb.
Chọn đáp án B.
Câu 4:
Một đoạn mạch gồm R, L, C nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0cos2πft V với f thay đổi được. Khi f = f1 = 49 Hz và f = f2 = 64 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch là như nhau P1 = P2. Khi f = f3 = 56 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch là P3, khi f = f4 = 60 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch là P4. Hệ thức đúng là:
+ và là hai giá trị của tần số cho cùng công suất tiêu thụ trên mạch
Hz là giá trị của tần số để công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại (mạch xảy ra cộng hưởng).
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng:
Câu 6:
Khi sóng âm truyền qua các môi trường thì tần số của sóng luôn không đổi.
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần r mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 80 Ω thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại và tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị là:
+ Công suất tiêu thụ trên biến trở
→ Để công suất này là cực đại thì mẫu số phải nhỏ nhất:
+ Tổng trở của mạch khi đó
→ Để Z chia hết cho 40 thì số nguyên, vậy r chỉ có thể là một bội số của 10
+ Hệ số công suất của đoạn MB
chỉ có đáp án A và D là thỏa mãn
→ Đáp án A với
loại
→ Đáp án D vớiCâu 8:
Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” của nhạc sĩ Nguyễn Đình Phúc có câu “cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha”. “Thanh” và “trầm” là nói đến đặc tính nào của âm?
Thanh và trầm ở đây nói đến độ cao của âm
Chọn đáp án D.
Câu 9:
Một con lắc đơn, quả nặng có khối lượng 40 g dao động nhỏ với chu kì 2s. Nếu gắn thêm một gia trọng có khối lượng 120 g thì con lắc sẽ dao động nhỏ với chu kì
Chu kì của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của vật, do vậy s
Chọn đáp án D.
Câu 10:
Trong dao động điều hòa, đồ thị của lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ là
Trong dao động điều hòa, đồ thị lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ có dạng là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ.
Chọn đáp án C.
Câu 11:
Câu 12:
Máy biến áp là một thiết bị dùng để
Máy biến áp là thiết bị dùng để thay đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số.
Chọn đáp án B.
Câu 13:
Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ
Điện năng của mạch điện được chuyển hóa từ cơ năng.
Chọn đáp án B.
Câu 14:
Một con lắc đơn có dây treo vật là một sợi dây kim loại nhẹ thẳng dài 1m, dao động điều hòa với biên độ góc 0,2 rad trong một từ trường đều mà cảm ứng từ có hướng vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc và có độ lớn 1T. Lấy g = 10 m/s2. Suất điện động cực đại xuất hiện trên dây treo con lắc có giá trị là:
Giả sử vật dao động với phương trình li độ góc
→ Diện tích tương ứng mà thanh quét được trong khoảng thời gian t là
→ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh
V.
Chọn đáp án C.
Câu 15:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, biểu thức điện tích của một bản tụ điện là . Khi điện tích của bản này là 4,8 nC thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng:
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch mA.
→ Cường độ dòng điện trong mạch khi nC.
mA.
Chọn đáp án A.
Câu 16:
Trong một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ (với 0 < φ < 0,5π) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó:
Mạch có tính dung kháng rad→ mạch chứa cuộn cảm thuần và tụ điện
Chọn đáp án B.
Câu 17:
Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp bằng một bước sóng cm
Chọn đáp án D.
Câu 18:
Cơ năng của một con lắc lò xo tỉ lệ thuận với
Cơ năng của con lắc tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động
Chọn đáp án C.
Câu 19:
Sự cộng hưởng dao động cơ xảy ra khi:
Cộng hưởng cơ xảy ra khi tần số dao động của ngoại lực bằng với tần số dao động riêng của hệ.
Chọn đáp án D.
Câu 20:
Dây đàn hồi AB dài 24 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là:
+ Khi xuất hiện sóng dừng, trên dây có hai bụng sóng → sóng dừng trên dây với hai bó sóng và N lần lượt cách nút gần nhất một đoạn cm
cm
+ M và N thuộc hai bó sóng liên tiếp nên dao động ngược pha nhau→ MN lớn nhất khi M và N cùng đến biên, MN nhỏ nhất khi M và N cùng đến biên, MN nhỏ nhất khi M, N cùng đi qua vị trí cân bằng.
Chọn đáp án C.
Câu 21:
Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 14,5 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1 = acos40πt cm và u2 = acos(40πt + π)cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M, N, P là ba điểm trên đoạn AB sao cho AM = MN = NP = PB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AP là
Điều kiện để có cực đại giao thoa với hai nguồn ngược pha
Với khoảng giá trị của
→ Có 11 điểm dao động với biên độ cực đại
Chọn đáp án C.
Câu 22:
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm và chu kì T = 0,3 s. Trong khoảng thời gian 0,1 s, chất điểm không thể đi được quãng đường bằng
Quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà vật có thể đi được trong khoảng thời gian một phần ba chu kì: cm.
không thể là 9 cm
Chọn đáp án A.
Câu 23:
Đồ thị biến đổi theo thời gian của hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch xoay chiều AB như hình vẽ. Tổng trở và công suất tiêu thụ của mạch có giá trị
Từ đồ thị, ta thấy u và i vuông pha nhau
Tổng trở của mạch
Chọn đáp án C.
Câu 24:
Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 1 kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10 cm, vật B tích điện tích q = 10-6 C còn vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên một bàn không ma sát trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 105 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời xa vật A và chuyển động dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hòa. Lấy π2 =10. Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau một khoảng là
+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng của hệ cm
+ Sau khi cắt dây nối, vật A dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với biên độ , và chu kì s
+ Vật B chuyển động cùng chiều với điện trường dưới tác dụng của lực điện gây ra gia tốc
+ Chiều dài lò xo ngắn nhất lần đầu tiên ứng với khoảng thời gian 0,5T kể từ khi dây nối bị đứt, vật A đến vị trí lò xo bị nén 1cm
→ Khoảng cách giữa hai vật cm.
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là
Từ hình vẽ ta thu được
Ta có:
Chọn đáp án B.
Câu 26:
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm O của thấu kính 18 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục tọa độ O1x và O1’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O1 và O1’ thuộc trục chính.Biết O1x đi qua A và O1’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục O1x với phương trình x = 4cos(5πt + π) cm thì A’ dao động trên trục O1’x’ với phương trình x’ = 2cos(5πt + π) cm. Tiêu cự của thấu kính là:
Từ phương trình dao động ta thấy ảnh A’ cùng chiều, bằng một nửa vật → thấu kính là phân kì
Dễ thấy ngay rằng vị trí đặt vật đúng bằng tiêu cự của thấu kính cm
Chọn đáp án A.
Câu 27:
Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm cuộn dây thuần cảm nối tiếp với tụ điện theo thứ tự đó, đoạn mạch MB chỉ có điện trở thuần R. Điện áp đặt vào AB có biểu thức hệ số công suất của đoạn mạch AB là . Khi điện áp tức thời giữa hai điểm A và M là 48 V thì điện áp tức thời giữa hai điểm M và B có độ lớn là
+ Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
+ Điện áp tức thời giữa hai điểm AM và MB vuông pha nhau
V.
Chọn đáp án A.
Câu 28:
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O với tốc độ dài là 30 cm/s, có gia tốc hướng tâm là 1,5 m/s2 thì hình chiếu của nó trên đường kính quỹ đạo dao động điều hòa với biên độ
+ Ta có
Chọn đáp án A.
Câu 29:
Một vật dao động điều hòa dọc theo một đường thẳng. Một điểm M nằm cố định trên đường thẳng đó, phía ngoài khoảng chuyển động của vật.Tại thời điểm t thì vật xa M nhất, sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất là ∆t vật gần M nhất. Độ lớn vận tốc của vật bằng nửa tốc độ cực đại vào thời điểm gần nhất là
+ Tại thời điểm t vật ở xa M nhất đến thời điểm vật ở gần M nhất
+ Tại thời điểm t vật ở biên → vật đến vị trí có tốc độ bằng một nửa tốc độ cực đại sau khoảng thời gian
Chọn đáp án D.
Câu 30:
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 160W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau 600, công suất tiêu thụ trên mạch AB trong trường hợp này bằng
+ Công suất tiêu thụ của mạch AB khi chưa nối tắt tụ W
+ Khi nối tắt tụ, biểu diễn vecto các điện áp, ta thu được (do UAM = UMB nên ∆AMB cân tại M).
→ Công suất tiêu thụ của mạch khi đó:
Câu 31:
Tại vật đi qua vị trí theo chiều âm. Lực kéo về của vật bị triệt tiêu khi vật đi qua vị trí cân bằng.
→ Tổng thời gian để lực kéo về triệt tiêu lần thứ ba là
Chọn đáp án C.
Câu 32:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150 V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau một góc 0,5π. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AM khi ta chưa thay đổi L có giá trị bằng
+ Biểu diễn vecto các điện áp
Vì uAM luôn vuông pha với uMB nên quỹ tích của M là đường tròn nhận U là đường kính
+ Từ hình vẽ, ta có
V.
Chọn đáp án C.
Câu 33:
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có một biến trở R. Thay đổi giá trị của biến trở R, khi đó đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạng
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện:
đồ thị có dạng là một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
Chọn đáp án D.
Câu 34:
+ Ta có
, để phương trình này có nghiệm thì
cm
→ Gia tốc cực đại có độ lớn
Chọn đáp án B.
Câu 35:
Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng
+ Bước sóng của sóng cm
M và N ngược pha, giữa MN còn có 3 điểm cùng pha với M
→MN = λ + λ + λ + 0,5.λ = 224cm
Chọn đáp án D.
Câu 36:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, I là trung điểm của AB với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại I là 0,2 s. Quãng đường sóng truyền đi trong thời gian 2 s là
+ I là trung điểm của cm
I dao động với biên độ Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B bằng biên độ của I là s
→ Quãng đường sóng truyền đi trong 2s là cm
Chọn đáp án A.
Câu 37:
Mối liên hệ giữa bước sóng λ vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là:
+ Mối liên hệ giữa chu kì sóng T, tần số f, vận tốc truyền sóng v và bước sóng là
Chọn đáp án A.
Câu 38:
Máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto là phần cảm gồm 10 cặp cực quay với tốc độ 360 vòng/phút. Tần số dòng điện do máy phát ra có giá trị
Tần số do máy phát ra Hz
Chọn đáp án C.
Câu 39:
+ Quãng đường vật đi được trong 1 chu kì là:
S = 4.A = 10 + 18 = 28cm → A = 7cm → L = 2.A = 14cm
Chọn đáp án B.
Câu 40:
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3 A. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 15 V; 0,5 A. Cảm kháng của mạch có giá trị là
Đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thì điện áp luôn vuông pha với dòng điện.