Đề thi Vật lí 12 Học kì 2 năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 4)
-
781 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng λ = 0,6μm với hai khe Young cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. Ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta có vân tối hay sáng?
Đáp án D
Khoảng vân:
Lập các tỉ số:
→ Tại M là vân tối, ở N là vân sáng
Câu 2:
Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5. phôtôn. Cho biết h = 6,625.J.s; c = 3.m/s. Bức xạ do đèn phát ra là:
Đáp án A.
Công suất nguồn sáng bằng tổng năng lượng các photon phát ra trong 1 giây.
Do đó:
Từ đó tính được λ = 4,9(μm)
Câu 3:
Cho phản ứng hạt nhân: hai hạt nhân X1 và X2 tương tác với nhau, tạo thành hạt nhân Y và một prôtôn. Nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X1, X2 và Y lần lượt là 2 MeV, 1,5 MeV và 4 MeV thì năng lượng phản ứng tỏa ra là:
Đáp án A.
Năng lượng toả ra là: Wlk (Y) - Wlk (X1) - Wlk (X2) = 0,5(MeV)
Câu 4:
Độ phóng xạ của 3mg là 3,41 Ci. Cho NA = 6,023. hạt/mol; 1 năm = 365 ngày. Chu kỳ bán rã T của là
Đáp án D.
Số hạt nhân trong 3 mg là:
Độ phóng xạ của 3 mg :
Ta có:
hay
≈ 165406320s = 5,245 năm ≈ 5,25 năm
Câu 5:
Trong thí nghiệm Young cho a = 2,5mm, D = l,5m. Người ta đặt trước một trong hai khe sáng một bản mặt song song mỏng chiết suất n = 1,52. Khi đó ta thấy hệ vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm. Bề dày e của bản mỏng là:
Đáp án A.
Ta có:
Câu 6:
Trong thí nghiệm giao thoa bằng Y - âng, khoảng cách từ màn đến hai khe là D; khoảng cách hai khe S1S2 là a. Nguồn S phát ra ánh sáng có bước sóng λ. Sau một trong hai khe người ta đặt một bản song song dày e = 0,005mm, chiết xuất n = 1,5 thì thấy vân trung tâm dời đến vị trí vân sáng thứ 5. Tính bước sóng λ.
Đáp án D.
Hệ vân dịch đoạn x0: (1)
Theo đề ra, vân trung tâm dời đến vị trí vân sáng thứ 5, ta có: (2)
Từ (1) và (2), suy ra:
Câu 7:
Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng 1/4 giá trị cực đại của nó thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là:
Đáp án D.
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
Khi i = I0/4 thay vào (1) ta được:
(3)
Từ (2) và (3) suy ra:
Câu 8:
Một tụ điện C = 1pF đã tích điện được mắc nối tiếp với cuộn dây L = 1mH thông qua một khóa K. Tại thời điểm t=0 người ta đóng khóa K. Thời gian ngắn nhất từ lúc đóng khóa K cho đến khi năng lượng điện trường trên tụ bằng năng lượng từ trường trên cuộn dây là:
Đáp án D.
Ta có: q = Q0cos(ωt + φ)
Tại thời điểm t = 0 thì q = Q0 → cosφ = 1 → φ = 0 → q = Q0cosωt
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
Khi Wt = Wd thì
Thời gian ngắn nhất ứng với giá trị t thoả mãn:
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường
Đáp án B
Câu 12:
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau a = 1 mm, có khoảng vân i = 1mm. Di chuyển màn ảnh (E) lại gần hai khe thêm một đoạn 40 cm thì khoảng vân 0,8 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là:
Đáp án A.
Lúc đầu:
Lúc sau:
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia Rơnghen?
Đáp án C
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của quang phổ liên tục? Quang phổ liên tục dùng để xác định:
Đáp án B
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cho các chùm sáng sau: Trắng, đỏ, vàng, tím
Đáp án C
Câu 16:
Nguyên tử hiđro bị kích thích do chiếu xạ và electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hiđro phát xạ thứ cấp. Phổ xạ này gồm:
Đáp án C
Câu 18:
Cho h = 6,625.J.s; c = 3.m/s; e = 1,6.C. Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catot có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là:
Đáp án B.
Ta có:
Câu 20:
Một hạt nhân có số khối A, đang đứng yên, phát ra hạt α với tốc độ v. Lấy khối lượng các hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Tốc độ giật lùi của hạt nhân con là:
Đáp án D.
Phương trình phóng xạ:
Theo định luật bảo toàn động lượng:
Câu 21:
Cho 4 loại tia phóng xạ α, β-, β+, γ đi qua theo phương song song với các bản của một tụ điện phẳng. Kết luận nào sau đây là sai?
Đáp án D
Câu 23:
Một dung dịch hấp thu bước sóng 0,3μm và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
Đáp án B.
Năng lượng của photon ánh sáng phát quang và ánh sáng tới lần lượt là:
Vì cứ 5 photon chiếu tới có 1 photon phát ra, nên hiệu suất phát quang là:
Câu 25:
Chiếu ánh sáng có bước sóng 350nm vào kim loại có công thoát 2,48eV. Biết cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,02A; cường độ ánh sáng kích thích là 3W/m3. Hiệu suất lượng tử bằng:
Đáp án D.
Số photon chiếu vào một đơn vị diện tích kim loại trong 1 giây là:
Số electron thoát ra khỏi 1 đơn vị diện tích kim loại trong 1 giây là:
Hiệu suất lượng tử bằng: