IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Địa lý Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17: (có đáp án) Lớp vỏ khí (phần 2)

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17: (có đáp án) Lớp vỏ khí (phần 2)

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17: (có đáp án) Lớp vỏ khí (phần 2)

  • 298 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là:

Xem đáp án

Thành phần của không khí: Nitơ (78%), Ôxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%).

Đáp án: B


Câu 2:

Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm đi:

Xem đáp án

Đặc điểm tầng đối lưu có giới hạn dưới 16km, tập trung 90% không khí, không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6C và là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớp,…

Đáp án: D


Câu 3:

Khối khí lạnh hình thành ở vùng:

Xem đáp án

Khối khí lạnh hình thành ở vùng có vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

Đáp án: D


Câu 4:

Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển ra:

Xem đáp án

Dựa vào đặc tính của lớp khí người ta chia khí quyển thành 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.

Đáp án: B


Câu 5:

Tầng khí quyển nằm sát mặt đất là:

Xem đáp án

Thứ tự các tầng khí quyển theo thứ tự sát mặt đất lên cao là: Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.

Đáp án: A


Câu 6:

Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng:

Xem đáp án

Đặc điểm tầng đối lưu có giới hạn dưới 16km. Tầng đối lưu là tầng tập trung 90% không khí và luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. Tầng đối lưu là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớ và nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6C.

Đáp án: C


Câu 7:

Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt là:

Xem đáp án

Thứ tự các tầng khí quyển theo thứ tự sát mặt đất lên cao là: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển.

Đáp án: C


Câu 8:

Việc đặt tên cho các khối khí dựa vào:

Xem đáp án

Đặt tên khối khí dựa vào: Vị trí hình thành (vùng có vĩ độ thấp; vùng có vĩ độ cao); bề mặt tiếp xúc (trên biển và đại dương; trên đất liền).

Đáp án: C


Câu 9:

Các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, sấm, chớp... hầu hết xảy ra ở:

Xem đáp án

Đặc điểm tầng đối lưu là tầng tập trung 90% không khí và luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. Tầng đối lưu là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớ và nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6C.

Đáp án: A


Câu 10:

Các tầng cao của khí quyển không có đặc điểm là:

Xem đáp án

Đặc điểm các tầng cao của khí quyển là có giới hạn từ 80km trở lên, không khí cực loãng và không có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người.

Đáp án: D


Câu 11:

Ở chân núi của dãy núi A có nhiệt độ là 27C, biết là dãy núi A cao 3200m. Vậy, ở đỉnh núi của dãy núi A có nhiệt độ là:

Xem đáp án

Biết rằng cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C nên dãy núi A cao 3200m, ở chân núi là 270C thì ở đỉnh núi sẽ là 7,80C. Đầu tiên ta tính 3200m nhiệt độ giảm bao nhiêu (0C), sau đó lấy 270C trừ đi số độ đã giảm thì ra nhiệt độ ở đỉnh núi A. (3200 x 0,60C)/100 = 19,20C; 270C  19,20C = 7,80C.

Đáp án: D


Câu 12:

Ở Việt Nam, đỉnh núi phan-xi-pang cao 3.143m và biết nhiệt độ ở chân núi vào ngày nắng nóng nhất là 300C. Hãy tính nhiệt độ ở đỉnh núi?

Xem đáp án

Dựa vào dữ liệu đầu bài và biết rằng cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C. Nên ta có:

- Từ chân núi (0m) lên đỉnh núi (3243m) nhiệt độ giảm đi: (3.143m x 0,6)/100 = 18,90C

- Nhiệt độ tại đỉnh núi = nhiệt độ tại chân núi -  nhiệt độ bị giảm khi lên cao = 300C  18,90C = 11,10C (nhiệt độ tại đỉnh núi).

Đáp án: A


Câu 13:

Tại sao ở các dãy núi cao có sự khác nhau về nhiệt độ dưới chân núi và trên đỉnh núi?

Xem đáp án

Nguyên nhân ở các dãy núi cao có sự khác nhau về nhiệt độ dưới chân núi và trên đỉnh núi là do ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C nên ở các dãy núi, đỉnh núi cao thường nhiệt độ rất thấp.

Đáp án: B


Bắt đầu thi ngay