IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Giải SBT Tiếng anh 10 I-Learn Smart Word Unit 9. Travel and Tourism có đáp án

Giải SBT Tiếng anh 10 I-Learn Smart Word Unit 9. Travel and Tourism có đáp án

Giải SBT Tiếng anh 10 I-Learn Smart Word Unit 9. Lesson 2 có đáp án

  • 309 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Match the words with the descriptions. (Nối các từ với các mô tả.)

Match the words with the descriptions. (Nối các từ với các mô tả.) (ảnh 1)
Xem đáp án

1. b

2. d

3. e

4. c

5. a

Hướng dẫn dịch:

1. ngộ độc thực phẩm - b. bệnh tật do thức ăn không tốt

2. ăn cắp - d. lấy một cái gì đó từ một người hoặc cửa hàng mà không được phép

3. phá vỡ - e. (máy móc hoặc phương tiện) ngừng hoạt động

4. chuông báo cháy - c. chuông hoặc thiết bị khác giúp mọi người cảnh báo về đám cháy trong một tòa nhà

5. trì hoãn - a. làm cho ai đó hoặc cái gì đó muộn


Câu 3:

2. Don’t eat those shrimp. They’ll give you …

Xem đáp án
2. food poisoning

Hướng dẫn dịch:

2. Đừng ăn những con tôm đó. Chúng sẽ khiến bạn bị ngộ độc thực phẩm.


Câu 4:

3. When you hear the …, exit using the stairs. Do not use the elevator.

Xem đáp án
3. fire alarm

Hướng dẫn dịch:

3. Khi bạn nghe thấy chuông báo cháy, hãy thoát ra ngoài bằng cầu thang bộ. Không sử dụng thang máy.


Câu 5:

4. Can I borrow your money? Someone … my wallet last night.

Xem đáp án
4. stole

Hướng dẫn dịch:

4. Tôi có thể mượn tiền của bạn không? Ai đó đã lấy trộm ví của tôi đêm qua.


Câu 6:

5. My motorbike …, so I had to walk to work.
Xem đáp án
5. broke down

Hướng dẫn dịch:

5. Xe máy của tôi bị hỏng, vì vậy tôi phải đi bộ đến nơi làm việc.


Câu 7:

Aiden is talking to Emma about his Christmas vacation. Did he enjoy the trip? (Aiden đang nói chuyện với Emma về kỳ nghỉ Giáng sinh của anh ấy. Anh ấy có thích chuyến đi không?)

Xem đáp án

Đáp án: No (Không)

Nội dung bài nghe:

Emma: Hi, Aiden. How was your trip to Alaska?

Aiden: Uhmm, it didn't go very well.

Emma: Really, what happened?

Aiden: On Christmas Eve, my wife got food poisoning. I had to drive her to a hospital twenty kilometers away during a snowstorm. She had to stay there for two days so Christmas was ruined.

Emma: Oh no, I'm so sorry.

Aiden: Then, my son Ben fell down the stairs and hurt his arm. Luckily, it wasn't broken.

Emma: Uh, poor Ben.

Aiden: On Christmas day, while we were visiting my wife at the hospital, someone broke into our rental home and stole my laptop, Ben’s camera and the TV.The police were called in but there wasn't much that they could do.

Emma: What about your money and passports?

Aiden: Fortunately, I had those with me but that wasn't the end of it. While we were driving back to the airport, our car broke down in the forest. We had to leave it there and walk five kilometers to the next gas station to ask for help.

Emma: What happened next? Did you miss your flight back.?

Aiden: Well, the flight was delayed for six hours because of the heavy snow so in the end, we were lucky, I guess.

Hướng dẫn dịch:

Emma: Xin chào, Aiden. Chuyến đi của bạn đến Alaska như thế nào?

Aiden: Uhmm, nó không suôn sẻ lắm.

Emma: Thật sao, chuyện gì đã xảy ra?

Aiden: Vào đêm Giáng sinh, vợ tôi bị ngộ độc thực phẩm. Tôi phải chở cô ấy đến bệnh viện cách đó hai mươi km trong một trận bão tuyết. Cô phải ở đó hai ngày nên lễ Giáng sinh đã bị phá hỏng.

Emma: Ồ không, tôi rất xin lỗi.

Aiden: Sau đó, con trai tôi, Ben bị ngã cầu thang và bị thương ở cánh tay. May mắn thay, nó không bị hỏng.

Emma: Uh, Ben tội nghiệp.

Aiden: Vào ngày lễ Giáng sinh, khi chúng tôi đến thăm vợ tôi ở bệnh viện, ai đó đã đột nhập vào căn nhà cho thuê của chúng tôi và lấy trộm máy tính xách tay, máy ảnh của Ben và TV của tôi. Cảnh sát đã được gọi đến nhưng họ không thể làm gì được.

Emma: Còn tiền và hộ chiếu của bạn thì sao?

Aiden: May mắn thay, tôi đã có những thứ đó với tôi nhưng đó không phải là kết thúc của nó. Trong khi chúng tôi lái xe trở lại sân bay, xe của chúng tôi bị hỏng trong rừng. Chúng tôi phải để nó ở đó và đi bộ năm km đến trạm xăng kế tiếp để nhờ giúp đỡ.

Emma: Chuyện gì xảy ra tiếp theo? Bạn có bị lỡ chuyến bay về không.?

Aiden: Chà, chuyến bay bị hoãn sáu tiếng vì tuyết rơi dày đặc nên cuối cùng, chúng tôi đã gặp may, tôi đoán vậy.


Câu 8:

Now, listen and answer the questions. (Bây giờ, nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What happened to Aiden’s wife?

Xem đáp án

1. She got food poisoning.

Hướng dẫn dịch:

1. Chuyện gì đã xảy ra với vợ của Aiden?

Cô ấy bị ngộ độc thực phẩm.


Câu 9:

2. What did Ben hurt when he fell down the stairs?

Xem đáp án

2. His arm.

Hướng dẫn dịch:

2. Ben bị thương gì khi ngã cầu thang?

Cánh tay của anh ấy.


Câu 10:

3. What was stolen while Ben and Aiden were in the hospital?

Xem đáp án

3. A laptop, camera, and TV.

Hướng dẫn dịch:

3. Cái gì đã bị đánh cắp khi Ben và Aiden đang ở bệnh viện?

Một máy tính xách tay, máy ảnh và TV.


Câu 11:

4. Where did their car break down?

Xem đáp án

4. In a forest.

Hướng dẫn dịch:

4. Xe của họ bị hỏng ở đâu?

Trong một khu rừng.


Câu 12:

5. How long was the plane delayed?
Xem đáp án

5. For six hours.

Hướng dẫn dịch:

5. Máy bay đã bị hoãn bao lâu?

Trong sáu giờ.


Câu 13:

Combine the sentences using “when” or “while” (Kết hợp các câu sử dụng “when” hoặc “while”)

1. I was taking picture in the park. A monkey stole my camera.

Xem đáp án

1. I was taking pictures in the park when a monkey stole my camera.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang chụp ảnh trong công viên thì một con khỉ lấy trộm máy ảnh của tôi.


Câu 14:

2. (I went to take a bath.) I was standing in the bathroom. The fire alarm rang.

Xem đáp án

2. I went to take a bath. While I was standing in the bathroom, the fire alarm rang.

Hướng dẫn dịch:

2. Tôi đi tắm. Khi tôi đang đứng trong phòng tắm, chuông báo cháy vang lên.


Câu 15:

3. Helen was writing an email to her boss. Her laptop crashed.

Xem đáp án

3. Helen was writing an email to her boss when her laptop crashed.

Hướng dẫn dịch:

3. Helen đang viết email cho sếp thì máy tính xách tay của cô ấy bị hỏng.


Câu 16:

4. (Mr. Johnson went on a business trip.) He was in a meeting. He started feeling sick.

Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

4. Ông Johnson đi công tác. Trong khi đang họp, anh ấy bắt đầu cảm thấy buồn nôn.


Câu 17:

5. We were waiting at the airport. They announced that our phone was delayed.
Xem đáp án

5. We were waiting at the airport when they announced that our plane was delayed.

Hướng dẫn dịch:

5. Chúng tôi đang đợi ở sân bay thì họ thông báo rằng máy bay của chúng tôi bị hoãn.


Câu 19:

2. Louisa and her son were at home. While Louisa (read) the magazine, her son (start) to cry.

Xem đáp án
2. was reading / started

Hướng dẫn dịch:

2. Louisa và con trai của cô ấy đã ở nhà. Trong khi Louisa đang đọc tạp chí, con trai cô bắt đầu khóc.


Câu 20:

3. Everyone (watch) a gameshow when the TV (turn) off.

Xem đáp án
3. was watching / turned

Hướng dẫn dịch:

3. Mọi người đang xem một gameshow thì TV đã tắt.


Câu 21:

4. I stopped at the station kiosk. While I (buy) magazines, someone (steal) my bike.

Xem đáp án
4. was buying / stole

Hướng dẫn dịch:

4. Tôi dừng lại ở ki-ốt nhà ga. Trong khi tôi đang mua tạp chí, ai đó đã lấy trộm chiếc xe đạp của tôi.


Câu 22:

5. They (sleep) when the fire alarm (go) off.
Xem đáp án
5. were sleeping / went

Hướng dẫn dịch:

5. Họ đang ngủ khi chuông báo cháy vang lên.


Câu 23:

Look at the pictures. Write 120 to 150 words about Honami’s trip to India. (Nhìn những bức hình. Viết từ 120-150 từ về chuyến đi của Honami đến Ấn Độ.)

Look at the pictures. Write 120 to 150 words about Honami’s trip to India (ảnh 1)
Xem đáp án

Gợi ý:

Honami’s trip to India was full of events.First, she was staying in Delhi when she had food poisoning. Then , on Day 3, she visited the Taj Mahal. While she was taking photos, her wallet was stolen. Next, she was travelling from Agra to Jaipur when the bus broke down, Then, on Day 5, she visited Ranthambhore National Park. While Honami was sitting in a car, a tiger crossed the road in front of her. After that, she was taking a boat ride on Lake Pichola when her camera fell into the water. On the final day, Honami went to the airport to fly home, While she was waiting at the airport, her flight was delayed.

Hướng dẫn dịch:

Chuyến đi của Honami đến Ấn Độ đầy biến cố. Đầu tiên, cô ấy đang ở Delhi thì bị ngộ độc thực phẩm. Sau đó, vào ngày 3, cô đến thăm Taj Mahal. Trong khi cô ấy đang chụp ảnh, ví của cô ấy đã bị đánh cắp. Tiếp theo, cô đang đi từ Agra đến Jaipur thì xe buýt bị hỏng, Sau đó, vào ngày 5, cô đến thăm Vườn quốc gia Ranthambhore. Trong khi Honami đang ngồi trên xe hơi, một con hổ băng qua đường trước mặt cô. Sau đó, cô đang đi thuyền trên Hồ Pichola thì máy ảnh của cô rơi xuống nước. Vào ngày cuối cùng, Honami đến sân bay để bay về nhà, trong khi cô ấy đang đợi ở sân bay, chuyến bay của cô ấy đã bị hoãn.


Bắt đầu thi ngay