Giải SBT Vật lí 10 Bài 20. Động học của chuyển động tròn có đáp án
-
110 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để chuyển đổi đơn vị số đo một góc từ rad (radian) sang độ và ngược lại, từ độ sang rad, hệ thức nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: C
Công thức chuyển đổi đơn vị đo góc:
Câu 2:
Xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8rad. Bán kính đường tròn này bằng 2,4 cm. Chiều dài của cung tròn này và diện tích của hình quạt giới hạn bởi cung tròn có độ lớn lần lượt bằng:
Đáp án đúng là: D
Chiều dài cung tròn: 1,8.2,4 = 4,32 cm
Diện tích phần hình quạt:
Câu 3:
Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như Hình 20.1.

Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
Trong chuyển động tròn đều có:
- Vectơ vận tốc có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại mọi điểm.
- Vectơ gia tốc có phương bán kính, hướng vào tâm quỹ đạo.
Suy ra là vectơ vận tốc, là vectơ gia tốc.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
A – chuyển động động ném xiên.
B – có thể là chuyển động của con lắc đơn, hoặc một dạng chuyển động phức tạp khác.
C – chuyển động tròn đều.
D – chuyển động rơi.
Câu 6:
Trong mô hình cổ điển Bohr của nguyên tử hydrogen, electron xem như chuyển động tròn đều quanh hạt nhân là proton với quỹ đạo có bán kính 0,529.10-10 m với tốc độ 2,2.106 m/s. Gia tốc hướng tâm của electron có độ lớn bằng bao nhiêu?
Gia tốc hướng tâm:
Câu 7:
Tốc độ góc:
Câu 8:
Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất được xem gần đúng là chuyển động tròn đều. Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất khoảng 27,3 ngày. Khoảng cách trung bình từ tâm của Trái Đất đến Mặt Trăng là 385.103 km. Hãy xác định:
a. Tốc độ của Mặt Trăng (theo đơn vị km/h và m/s) và quãng đường Mặt Trăng chuyển động sau một ngày.
a. Tốc độ:
Quãng đường Mặt Trăng chuyển động sau 1 ngày:
Câu 10:
Một chiếc xe chuyển động theo hình vòng cung với tốc độ 36 km/h và gia tốc hướng tâm 4,0 m/s2. Giả sử xe chuyển động tròn đều. Hãy xác định:
a. Bán kính đường vòng cung.
Đổi 36 km/h = 10 m/s
a. Bán kính: