Giải SBT Vật lí 10 Bài 23. Định luật Hooke có đáp án
-
174 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trên Hình 23.1, ta có đồ thị biểu diễn độ biến dạng của một lò xo khi chịu tác dụng lực. Đoạn nào của đường biểu diễn cho thấy lò xo biến dạng theo định luật Hooke?

Đáp án đúng là: B
Vì đoạn BC biểu diễn lực tác dụng tỉ lệ thuận với độ biến dạng
Câu 2:
Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Tác dụng các lực có cùng phương, chiều và độ lớn lên hai lò xo khác nhau. Lò xo (1) … thì có độ cứng (2) …
A. (1) dãn nhiều hơn, (2) lớn hơn.
B. (1) dãn nhiều hơn, (2) nhỏ hơn.
C. (1) nén nhiều hơn, (2) lớn hơn.
D. (1) nén ít hơn, (2) lớn hơn.
Đáp án đúng là B và D
- Tác dụng các lực có cùng phương, chiều và độ lớn lên hai lò xo khác nhau. Lò xo (1) dãn nhiều hơn thì có độ cứng (2) nhỏ hơn.
- Tác dụng các lực có cùng phương, chiều và độ lớn lên hai lò xo khác nhau. Lò xo (1) nén ít hơn thì có độ cứng (2) lớn hơn.
Câu 3:
Lò xo nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào định luật Hooke để xác định độ cứng của lò xo:
A – độ cứng k = 2,2.104 N/m
B – độ cứng k = 4,4.104 N/m
C – độ cứng k = 1,8.104 N/m
D – độ cứng k = 5,4.104 N/m
Câu 4:
Treo lần lượt các vật A và B có khối lượng là mA và mB vào cùng một lò xo đang treo thẳng đứng như Hình 23.2. Ta có thể nhận xét gì về khối lượng của hai vật này.

Đáp án đúng là C
Ta có độ cứng:
Câu 5:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 40 cm được treo thẳng đứng. Khi treo vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 4 kg thì lò xo có chiều dài 50 cm (ở vị trí cân bằng). Tính độ cứng của lò xo. Lấy g = 9,8 m/s2.
Độ cứng:
Câu 6:
Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo độ cứng của một lò xo và thu được kết quả như Hình 23.3. Độ cứng của lò xo này có giá trị bằng bao nhiêu?

Từ đồ thị ta thấy, điểm giới hạn đàn hồi của lò ở độ dãn 8 cm.
Chọn điểm khi lò xo chịu tác dụng của lực 1 N thì có độ dãn là 5 cm.
Độ cứng:
Câu 7:
Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m thay đổi thì chiều dài l của lò xo cũng thay đổi. Mối liên hệ giữa chiều dài và khối lượng vật được treo vào lò xo được thể hiện trong đồ thị Hình 23.4. Lấy g = 9,8 m/s2.

a. Xác định chiều dài tự nhiên của lò xo.
a. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 4 cm.
Câu 8:
b. Tính độ dãn của lò xo khi m = 60 g.
b. Khi treo vật có khối lượng 60 g thì lò xo có độ dài là 10 cm, nên độ dãn của lò xo khi đó là 10 – 4 = 6 cm.
Câu 11:
Một lò xo đang treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m và m’; thì lò xo có độ dãn tương ứng với khối lượng vật treo là 9 cm và 3 cm. Xác định m theo m’.
Ta có tỉ số: .
Vậy m = 3 m’