Thứ năm, 24/04/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Giải SBT Vật lí 10 Bài 26. Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng có đáp án

Giải SBT Vật lí 10 Bài 26. Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng có đáp án

Giải SBT Vật lí 10 Bài 26. Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng có đáp án

  • 362 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một ô tô mô hình được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ từ độ cao h của một cái rãnh không ma sát. Rãnh được uốn thành đường tròn có đường kính D ở phía cuối như trên Hình 26.1. Ô tô này trượt trên rãnh được cả vòng tròn mà không bị rơi. Giá trị tối thiểu của h là:

Media VietJack
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chọn mốc tính thế năng tại mặt phẳng ngang.

Cơ năng tại đỉnh dốc: W1=Wd1+Wt1=12m.02+mgh=mgh

Cơ năng tại điểm cao nhất của vòng tròn: W2=Wd2+Wt2=12mv2+mgD

Do bỏ qua ma sát nên cơ năng coi như bảo toàn:

W1=W2mgh=12mv2+mgDv2=2ghD

Khi ô tô lên đỉnh cao nhất của vòng tròn, hợp lực của trọng lực và phản lực tác dụng lên ô tô đóng vai trò là lực hướng tâm (trọng lực và phản lực có phương thẳng đứng, hướng xuống):

Fht=P+NN=FhtP=mv2rmg=m2ghDD2mg

Để ô tô không bị rơi khi lên đỉnh vòng tròn thì:

N0m2ghDD2mg0hDD4h5D4
hmin=5D4

Câu 2:

Một thùng gỗ được kéo trên đoạn đường nằm ngang dài 10 m bởi một lực kéo có độ lớn 80 N. Lực ma sát luôn ngược chiều chuyển động và có độ lớn 60 N. Độ tăng nội năng của hệ và độ tăng động năng của thùng gỗ lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét hệ vật gồm vật và mặt sàn  lực ma sát giữa vật và mặt sàn là nội lực.

Độ tăng nội năng của hệ bằng độ lớn công của lực ma sát đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm hệ nóng lên.

AFms=Fms.s.cos1800=60.10=600J 

(dấu “-” thể hiện lực ma sát ngược chiều chuyển động)

Vậy độ tăng nội năng của hệ là 600 J.

Độ tăng động năng của thùng gỗ = công của lực kéo vật chuyển động – công của lực ma sát.

ΔW=dA=FkFms.s=8060.10=200J


Câu 3:

Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là: thế năng.


Câu 4:

Khi một quả bóng được ném lên thì
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi quả bóng được ném lên thì động năng chuyển hóa thành thế năng.


Câu 7:

Tốc độ của nước khi đến chân thác.
Xem đáp án

Chọn mốc thế năng tại chân thác.

Cơ năng của nước ở đỉnh thác: W1=Wd+Wt=13,005+55,86=68,865J

Cơ năng của nước ở chân thác: W2=12mv2 (do thế năng ở chân thác bằng 0)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:

W1=W268,865=12.1.v2v=11,74m/s

Câu 9:

Vật nặng của một con lắc đơn được kéo lên đến độ cao 15 cm so với vị trí cân bằng rồi buông nhẹ. Trong suốt quá trình vật chuyển động, dây treo không bị co giãn. Bỏ qua mọi ma sát và khối lượng của dây treo.

Lấy g = 9,8 m/s2. Tính vận tốc của vật nặng khi nó đi qua vị trí cân bằng.

Xem đáp án

Chọn mốc thế năng tại mặt phẳng đi qua vị trí cân bằng.

Cơ năng tại vị trí thả: W1=mgh

Cơ năng tại vị trí cân bằng: W2=12mv2

Bỏ qua mọi ma sát, cơ năng được bảo toàn.

W1= W2mgh=12mv2v=2gh=2.9,8.0,151,715m/s

Câu 10:

Một quả bóng nhỏ được ném với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương nằm ngang ra khỏi mặt bàn ở độ cao 1 m so với mặt sàn (Hình 26.2). Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua mọi ma sát. Tính vận tốc của quả bóng khi nó chạm mặt sàn.

Media VietJack
Xem đáp án

Chọn mốc thế năng tại mặt sàn.

Cơ năng tại mặt bàn, vị trí bắt đầu rơi: W1=12mv2+mgh

Cơ năng tại mặt sàn: W2=12mv'2

Bỏ qua mọi ma sát, cơ năng được bảo toàn.

W1= W212mv2+mgh=12mv'2

v'=v2+2gh5,97m/s

Câu 11:

Một vận động viên nhảy cầu thực hiện động tác bật nhảy để đạt độ cao 10 m so với mặt nước. Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản của không khí. Tìm vận tốc của vận động viên này khi chạm vào mặt nước.

Xem đáp án

Chọn mốc thế năng tại mặt nước.

Cơ năng tại vị trí nhảy: W1=mgh

Cơ năng tại mặt nước: W2=12mv2

Bỏ qua mọi ma sát, cơ năng được bảo toàn.

W1= W2mgh=12mv2v=2gh=2.9,8.10=14m/s

Bắt đầu thi ngay