Giải SBT Vật lí 10 Bài 26. Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng có đáp án
-
362 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một ô tô mô hình được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ từ độ cao h của một cái rãnh không ma sát. Rãnh được uốn thành đường tròn có đường kính D ở phía cuối như trên Hình 26.1. Ô tô này trượt trên rãnh được cả vòng tròn mà không bị rơi. Giá trị tối thiểu của h là:
Đáp án đúng là: A
Chọn mốc tính thế năng tại mặt phẳng ngang.
Cơ năng tại đỉnh dốc:
Cơ năng tại điểm cao nhất của vòng tròn:
Do bỏ qua ma sát nên cơ năng coi như bảo toàn:
Khi ô tô lên đỉnh cao nhất của vòng tròn, hợp lực của trọng lực và phản lực tác dụng lên ô tô đóng vai trò là lực hướng tâm (trọng lực và phản lực có phương thẳng đứng, hướng xuống):
Để ô tô không bị rơi khi lên đỉnh vòng tròn thì:
Câu 2:
Một thùng gỗ được kéo trên đoạn đường nằm ngang dài 10 m bởi một lực kéo có độ lớn 80 N. Lực ma sát luôn ngược chiều chuyển động và có độ lớn 60 N. Độ tăng nội năng của hệ và độ tăng động năng của thùng gỗ lần lượt là
Đáp án đúng là: C
Xét hệ vật gồm vật và mặt sàn lực ma sát giữa vật và mặt sàn là nội lực.
Độ tăng nội năng của hệ bằng độ lớn công của lực ma sát đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm hệ nóng lên.
(dấu “-” thể hiện lực ma sát ngược chiều chuyển động)
Vậy độ tăng nội năng của hệ là 600 J.
Độ tăng động năng của thùng gỗ = công của lực kéo vật chuyển động – công của lực ma sát.
Câu 3:
Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là
Đáp án đúng là: C
Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là: thế năng.
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Khi quả bóng được ném lên thì động năng chuyển hóa thành thế năng.
Câu 5:
Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là 5,1 m/s thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao 5,7 m và lấy g = 9,8 m/s2. Với mỗi kg nước hãy tính
Động năng khi nước rơi từ đỉnh thác.
Câu 7:
Chọn mốc thế năng tại chân thác.
Cơ năng của nước ở đỉnh thác:
Cơ năng của nước ở chân thác: (do thế năng ở chân thác bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
Câu 9:
Vật nặng của một con lắc đơn được kéo lên đến độ cao 15 cm so với vị trí cân bằng rồi buông nhẹ. Trong suốt quá trình vật chuyển động, dây treo không bị co giãn. Bỏ qua mọi ma sát và khối lượng của dây treo.
Lấy g = 9,8 m/s2. Tính vận tốc của vật nặng khi nó đi qua vị trí cân bằng.
Chọn mốc thế năng tại mặt phẳng đi qua vị trí cân bằng.
Cơ năng tại vị trí thả:
Cơ năng tại vị trí cân bằng:
Bỏ qua mọi ma sát, cơ năng được bảo toàn.
Câu 10:
Một quả bóng nhỏ được ném với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương nằm ngang ra khỏi mặt bàn ở độ cao 1 m so với mặt sàn (Hình 26.2). Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua mọi ma sát. Tính vận tốc của quả bóng khi nó chạm mặt sàn.
Chọn mốc thế năng tại mặt sàn.
Cơ năng tại mặt bàn, vị trí bắt đầu rơi:
Cơ năng tại mặt sàn:
Bỏ qua mọi ma sát, cơ năng được bảo toàn.
Câu 11:
Một vận động viên nhảy cầu thực hiện động tác bật nhảy để đạt độ cao 10 m so với mặt nước. Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản của không khí. Tìm vận tốc của vận động viên này khi chạm vào mặt nước.
Chọn mốc thế năng tại mặt nước.
Cơ năng tại vị trí nhảy:
Cơ năng tại mặt nước:
Bỏ qua mọi ma sát, cơ năng được bảo toàn.