IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Giải SBT Vật lí 10 Bài 4. Chuyển động thẳng có đáp án án

Giải SBT Vật lí 10 Bài 4. Chuyển động thẳng có đáp án án

Giải SBT Vật lí 10 Bài 4. Chuyển động thẳng có đáp án án

  • 50 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.


Câu 2:

Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục hoành.


Câu 3:

Chọn phát biểu đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động hoặc đổi phương thì vecto độ dịch chuyển mới thay đổi về phương hoặc chiều.

B – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động thì độ dịch chuyển và quãng đường khác nhau.

C – đúng

D – sai vì vận tốc tức thời có thể âm, dương hoặc bằng 0.


Câu 4:

Chỉ ra phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

B – sai vì độ dịch chuyển và quãng đường chỉ bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động.


Câu 5:

Chuyển động nào sau đây là chuyển động thẳng nhanh dần?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A – chuyển động thẳng nhanh dần

B – chuyển động chậm dần

C – chuyển động chậm dần hoặc có khi đứng yên

D – chuyển động tròn.


Câu 6:

Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?

Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1: độ dốc đồ thị dương, vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2: đồ thị nằm ngang, song song với trục thời gian, vật đứng yên.

Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3: độ dốc đồ thị âm, vật chuyển động thẳng đều theo chiều ngược lại.


Câu 7:

Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng

Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào đồ thị ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại thời điểm 2 h và tọa độ gặp nhau là 40 km (cách vị trí xuất phát 40 km).


Câu 8:

Hình 4.3 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe trong cùng một khoảng thời gian.

Hình 4.3 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe trong cùng một khoảng thời gian. (ảnh 1)

a. Xe nào có vận tốc tức thời lớn hơn? Tại sao?

Xem đáp án

a. Vận tốc tức thời:v=ΔxΔt

Vận tốc tức thời xe 1:v1=ΔxΔt>0

Vận tốc tức thời xe 2:v2=ΔxΔt<0

 Xe 1 có vận tốc tức thời lớn hơn xe 2


Câu 9:

b. Xe nào có tốc độ tức thời lớn hơn? Tại sao?

Xem đáp án

b. Tốc độ tức thời:v=sΔt

Quãng đường xe 2 đi được lớn hơn quãng đường xe 1 đi được trong cùng khoảng thời gian.

 Xe 2 có tốc độ tức thời lớn hơn xe 1 vì đường đồ thị (x – t) của xe 2 có độ dốc lớn hơn xe 1.


Câu 11:

b. Bạn Nhật đi từ nhà đến trường học.

Xem đáp án

b. Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ nhà đến trường học:

d2=AD>0


Câu 12:

c. Bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt.

Xem đáp án

c. Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt:

d3=BD<0

c. Bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt. (ảnh 1)

Câu 13:

Hình 4.5 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.

Hình 4.5 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động (ảnh 1)
Xem đáp án

- Chuyển động của xe 1:

+ Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1 h, xe chuyển động đều theo chiều dương với tốc độ v=sΔt=402010=20km/h .

+ Trong khoảng thời gian từ 1 h đến 2 h, xe đứng yên.

+ Trong khoảng thời gian từ 2 h đến 3 h, xe chuyển động đều theo chiều âm với tốc độ v=sΔt=40032=40km/h .

- Chuyển động của xe 2: Trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 h, xe chuyển động đều theo chiều âm với tốc độ v=80020=40km/h .


Câu 16:

b. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.

Xem đáp án

b. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường đi và về:

vtb=dt1+t2=0t1+t2=0km/h


Câu 18:

Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hãy mô tả chuyển động của vật trong hai trường hợp này

Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng  (ảnh 1)
Xem đáp án

- Băng giấy a) mô tả vật chuyển động thẳng đều vì các chấm đen cách đều nhau sau những khoảng thời gian bằng nhau.

- Băng giấy b) mô tả vật chuyển động thẳng nhanh dần vì khoảng cách giữa các chấm đen tăng dần sau những khoảng thời gian bằng nhau.


Câu 21:

Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe. Phác họa vị trí bến xe và các trạm xe buýt trên quỹ đạo của nó.

Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị (ảnh 1)
Xem đáp án

- Xe buýt xuất phát từ bến, tới dừng tại các trạm và quay lại. Có tổng cộng ba trạm trên một vòng chuyển động, thời gian dừng lại mỗi trạm là bằng nhau.

- Quỹ đạo của xe buýt:

Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị (ảnh 2)

Bắt đầu thi ngay