Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 8 Review trang 104 có đáp án
-
1835 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
1. C |
2. C |
3. B |
4. B |
5. A |
Nội dung bài nghe:
1. John: What are you reading, Mary?
Mary: The Deer Shed Festival program. There are so many things to do.
John: Like what?
Mary: Well, you can see a concert, make your own jewellery and puppets, and go on rides.
John: That sounds fun. I love concerts.
Mary: I prefer making things. I'm going to make a necklace for my mom.
2. Hannah: Did you get lots of candies?
Harry: Yes, I did! It was more fun than in the UK.
Hannah: Really?
Harry: Yeah, trick-or-treating isn't as popular. And the decorations! It was like another Christmas. All the houses in my neighborhood put up very big and scary displays. You won't see that in the UK.
Hannah: Interesting!
3. Mandy: What did you do last night, Bob?
Bob: I went to the market. Lots of people also went out to celebrate and did last-minute shopping for the holiday.
Mandy: What did you buy?
Bob: I bought a gift for my sister and some decorations. We already decorated our tree in the first week of December, but I want to put up some decorations in my room, like what I did on Halloween.
Mandy: Cool.
4. Mrs. Clare: Some festivals have really fun activities like food or paint fights! During Songkran, an important festival in Thailand, people throw water at each other in the street. They believe it will wash away bad luck.
5. Alice: Mom, let's go to Water Fire next Saturday!
Mom: What can you do there?
Alice: There'll be music, food, and all kinds of art. But the most interesting thing is the bonfires. There'll be more than one hundred bonfires along the three rivers in the city. Can we go, please? I'll even buy us dinner.
Mom: OK.
Hướng dẫn dịch:
1. John: Bạn đang đọc gì vậy Mary?
Mary: Chương trình Lễ hội Deer Shed. Hiện có rất nhiều việc phải làm.
John: Như cái gì?
Mary: Chà, bạn có thể xem một buổi hòa nhạc, làm đồ trang sức và con rối của riêng bạn, và đi cưỡi ngựa.
John: Nghe vui đấy. Tôi yêu các buổi hòa nhạc.
Mary: Tôi thích làm mọi thứ hơn. Tôi sẽ làm một chiếc vòng cổ cho mẹ tôi.
2. Hannah: Bạn có nhận được nhiều kẹo không?
Harry: Vâng, tôi đã làm! Nó vui hơn ở Anh.
Hannah: Thật không?
Harry: Vâng, trò lừa hoặc đối xử không phổ biến. Và đồ trang trí! Nó giống như một Giáng sinh khác. Tất cả những ngôi nhà trong khu phố của tôi đều treo những màn hình rất lớn và đáng sợ. Bạn sẽ không thấy điều đó ở Vương quốc Anh.
Hannah: Thật thú vị!
3. Mandy: Bạn đã làm gì đêm qua, Bob?
Bob: Tôi đã đi chợ. Rất nhiều người cũng đã đi ăn mừng và mua sắm vào phút cuối cho kỳ nghỉ.
Mandy: Bạn đã mua gì?
Bob: Tôi đã mua một món quà cho em gái tôi và một số đồ trang trí. Chúng tôi đã trang trí cây của mình vào tuần đầu tiên của tháng 12, nhưng tôi muốn trang trí một số đồ trang trí trong phòng của mình, giống như những gì tôi đã làm vào Halloween.
Mandy: Tuyệt.
4. Bà Clare: Một số lễ hội có các hoạt động thực sự vui nhộn như đồ ăn hoặc đấu tranh! Trong lễ Songkran, một lễ hội quan trọng ở Thái Lan, mọi người ném nước vào nhau trên đường phố. Họ tin rằng nó sẽ gột rửa những điều xui xẻo.
5. Alice: Mẹ ơi, thứ bảy tuần sau chúng ta hãy đến Water Fire nhé!
Mẹ: Con có thể làm gì ở đó?
Alice: Sẽ có âm nhạc, đồ ăn và tất cả các loại hình nghệ thuật. Nhưng điều thú vị nhất là những đống lửa. Sẽ có hơn một trăm đống lửa dọc theo ba con sông trong thành phố. Làm ơn đi được không? Con thậm chí sẽ mua cho chúng ta bữa tối nữa.
Mẹ: OK.
Câu 2:
Read about the festival. Write one word for each blank. (Đọc đoạn văn về lễ hội. Viết 1 từ vào chỗ trống.)
1. will |
2. and |
3. a |
4. out |
5. from |
Hướng dẫn dịch:
Lễ hội Cười
Bạn nên đến và tham gia Ngày hội Cười với chúng tôi. Nó sẽ diễn ra vào Chủ nhật thứ hai của tháng 10, tại Hidakagawa, Nhật Bản. Chúng tôi sẽ cười và có một ngày tuyệt vời.
Nó bắt đầu từ nhiều năm trước. Mọi người nói rằng một nữ thần đã rất buồn và sẽ không rời khỏi đền Nyu. Những người dân của ngôi làng gần đó muốn làm cho cô ấy hạnh phúc, vì vậy họ đã cười cùng nhau. Tiếng cười của họ khiến cô cảm thấy dễ chịu hơn và cô bước ra khỏi điện thờ.
Chúng tôi sẽ có một cuộc diễu hành từ thị trấn đến đền thờ. Tại đền thờ, tất cả chúng ta sẽ cười lớn nhất có thể. Nó sẽ làm nữ thần vui lên và mang lại may mắn cho chúng tôi. Xin hãy đến và tham gia với chúng tôi. Cười càng to, chúng ta càng nhận được nhiều may mắn!
Câu 3:
Match the words with the definitions. (Nối từ với định nghĩa.)
1. d |
2. f |
3. e |
4. c |
5. g |
6. h |
7. b |
8. a |
Hướng dẫn dịch:
1. đèn lồng – d. một chiếc hộp nhỏ làm từ giấy mỏng với nến bên trong
2. nửa đêm – f. 12h đêm
3. cuộc thi – e. Mọi người tham gia sự kiện và cố thắng bằng cách tốt hơn, nhanh hơn,...hơn những người khác.
4. trao đổi – c. lần lượt cho hoặc nhận thứ gì đó
5. điêu khắc – g. một tác phẩm nghệ thuật được làm bằng cách tạo hình đất sét, đá, kim loại …
6. lửa trại – h. một ngọn lửa lớn ngoài trời
7. truyền thống – b. một cách làm thứ gì đó mà một nhóm người thường làm
8. mong ước – a. bạn hy vọng ai đó sẽ hạnh phúc, may mắn …
Câu 4:
Write sentences using the Future Simple. (Viết câu sử dụng thì tương lai đơn.)
1. next Lantern Festival/ begin/ November 191h.
1. The next Lantern Festival will begin on November 19th.
Hướng dẫn dịch:
1. Lễ hội đèn lồng tiếp theo sẽ bắt đầu vào ngày 19 tháng 11.
Câu 5:
2. there/ be/ party/ after/ festival/ 8 p.m.
2. There will be a party after the festival at 8 p.m.
Hướng dẫn dịch:
2. Sẽ có một bữa tiệc sau lễ hội lúc 8 giờ tối.
Câu 6:
3. Groovy Groo/n ot participate/ festival/ this year.
3. Groovy Groo won't/will not participate in the festival this year.
Hướng dẫn dịch:
3. Groovy Groo sẽ không tham gia lễ hội năm nay.
Câu 7:
4. You/ not be/ disappointed with/ Festival of Lights.
4. You won't/will not be disappointed with the Festival of Lights.
Hướng dẫn dịch:
4. Bạn sẽ không thất vọng với Lễ hội ánh sáng.
Câu 8:
5. Will G Start perform on the opening night?
Hướng dẫn dịch:
5. G Start sẽ biểu diễn trong đêm khai mạc chứ?
Câu 9:
Write sentences with “different from” or “like” using the table. (Viết câu với “different from” hoặc “like” sử dụng bảng.)
1. The lucky color in Spain is different from that in Argentina.
2. The lucky food in Spain is grapes. That's different from Argentina.
3. Spanish people eat 12 grapes at midnight for good luck. That's different from Argentina.
4. People in Argentina start the new year with their right foot, like Spanish people, for good luck.
Hướng dẫn dịch:
1. Màu may mắn ở Tây Ban Nha khác với ở Argentina.
2. Thực phẩm may mắn ở Tây Ban Nha là nho. Điều đó khác với Argentina.
3. Người Tây Ban Nha ăn 12 quả nho vào lúc nửa đêm để cầu may. Điều đó khác với Argentina.
4. Người Argentina bắt đầu năm mới bằng chân phải, giống như người Tây Ban Nha, để cầu may.
Câu 10:
Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh từ được gạch chân có phần phát âm khác với các từ còn lại)
1. B |
2. A |
3. C |