Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 4 Review trang 92 có đáp án
-
1826 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
You will hear a boy talking to his friend about different kinds of community service. Listen and complete questions 1-5. You will hear the conversation twice. (Bạn sẽ nghe 1 cậu bé nói với bạn anh ấy về những loại dịch vụ cộng đồng khác nhau. Nghe và hoàn thành câu hỏi từ 1-5. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)
1. poor children |
2. a fun run |
3. plant trees |
4. clothes |
5. (his) school books |
|
Nội dung bài nghe:
Emma: What are you doing, Tom?
Tom: I'm making a poster. I think we need a charity event in our town. I think we should organize a craft fair so that we can raise some money and help the local poor children.
Emma: Why?
Tom: Because we can raise some money for poor children in our community.
Emma: I agree. You know what else? I think we should organize a fun run. I think an event like that will be very popular.
Tom: Yes, I agree. What else should we do to help our community?
Emma: Hmmm. How about we plant trees?
Tom: Good idea. What else should we do?
Emma: We should donate clothes. I've got plenty of old clothes that I don't wear anymore. What would you like to donate, Tom?
Tom: I'd like to donate my school books so children can learn at school.
Hướng dẫn dịch:
Emma: Bạn đang làm gì vậy Tom?
Tom: Tôi đang làm một tấm áp phích. Tôi nghĩ rằng chúng tôi cần một sự kiện từ thiện trong thị trấn của chúng tôi. Tôi nghĩ chúng ta nên tổ chức một hội chợ thủ công để có thể gây quỹ và giúp đỡ trẻ em nghèo ở địa phương.
Emma: Tại sao?
Tom: Bởi vì chúng tôi có thể quyên góp một số tiền cho trẻ em nghèo trong cộng đồng của chúng tôi.
Emma: Tôi đồng ý. Bạn biết gì nữa không? Tôi nghĩ chúng ta nên tổ chức một cuộc chạy vui vẻ. Tôi nghĩ một sự kiện như thế sẽ rất nổi tiếng.
Tom: Vâng, tôi đồng ý. Chúng ta nên làm gì khác để giúp cộng đồng của chúng ta?
Emma: Hừm. Làm thế nào về chúng tôi trồng cây?
Tom: Ý kiến hay. Chúng ta nên làm gì khác?
Emma: Chúng ta nên quyên góp quần áo. Tôi có rất nhiều quần áo cũ mà tôi không mặc nữa. Bạn muốn tặng gì, Tom?
Tom: Tôi muốn tặng sách học của mình để trẻ em có thể học ở trường.
Câu 2:
Look and read. Choose the correct answer (A, B, or C). (Nhìn và đọc. Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)
1. C |
2. B |
3. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Họ tổ chức sự kiện này để kỷ niệm Ngày Thế giới.
2. Tình nguyện viên rửa một chiếc ô tô lớn sẽ có 15 dola quyên góp.
3. Bạn có thể chọn khi làm tình nguyện từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Câu 3:
Fill in the blanks with the words from the box. (Điền vào chỗ trống với từ trong hộp.)
1. plant trees |
2. a craft fair |
3. raise money |
4. a bake sale |
5. a car wash |
6. clean up parks |
7. donate clothes |
8. right |
Hướng dẫn dịch:
1. trồng cây
2. một hội chợ thủ công
3. quyên tiền
4. bán bánh mì
5. rửa xe
6. dọn dẹp công viên
7. tặng quần áo
8. quyền
Câu 4:
Fill in the blanks with the Past Simple form of the verbs in brackets. (Điền từ vào chỗ trống với dạng đúng với thì quá khứ đơn của từ trong ngoặc.)
1. The school raised (raise) nearly five thousand dollars after the charity day.
Hướng dẫn dịch:
1. Trường đã quyên góp được năm nghìn đô la sau ngày từ thiện.
Câu 5:
2. My friends and I (not clean up) the local park last weekend.
Hướng dẫn dịch:
2. Tôi và bạn bè đã không dọn dẹp công viên địa phương vào cuối tuần trước.
Câu 6:
3. Last summer, my brother (volunteer) at the local food kitchen. He (help)prepare food and do the dishes.
Hướng dẫn dịch:
3. Mùa hè năm ngoái, anh trai tôi tình nguyện ở bếp ăn địa phương. Anh ấy đã giúp chuẩn bị thức ăn và làm các món ăn.
Câu 7:
4. We (donate) sweaters, scarves, and socks to poor children last winter.
Hướng dẫn dịch:
4. Chúng tôi đã tặng áo len, khăn quàng cổ và tất cho trẻ em nghèo vào mùa đông năm ngoái.
Câu 8:
Hướng dẫn dịch:
5. Họ có tổ chức một cuộc chạy vui nhộn vào tháng trước không?
Câu 9:
Underline the mistake in each sentence. Write the correct word on the line. (Gạch chân lỗi sai trong mỗi câu. Sửa lại từ đúng.)
1. Let's having a charity car wash.
2. I think we should helping homeless animals in our town.
3. How about we organized a craft fair?
4. How about put "Run for Fun" on the poster?
5. Let's not having a bake sale.
Hướng dẫn dịch:
1. Hãy có một tổ chức rửa xe gây quỹ.
2. Tôi nghĩ chúng ta nên giúp động vật lang thang trong thị trấn.
3. Chúng ta sẽ tổ chức một hội chợ thủ công?
4. Bạn thấy sao về “Chạy gây quỹ” trên tấm áp phích?
5. Chúng ta không bán bánh nướng.