Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 1 Review trang 84 có đáp án
-
1832 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
You will hear John talking to his mom about his friends' free time activities. Which activity does each person do? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice. (Bạn sẽ nghe John nói với mẹ anh ấy về những hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của các bạn anh ấy. Hoạt động của mỗi người là gì? Với mỗi câu hỏi, viết một lá thư (từ A- H) đến từng người. Bạn sẽ nghe hội thoại 2 lần.)
1. B |
2. A |
3. H |
4. C |
5. E |
Nội dung bài nghe:
Mrs. Smith: Hello, John. How was school today?
John: It was really good. We all did presentations about what we do in our free time. My presentation was about playing basketball.
Mrs. Smith: Great. What about your friends? What do they like doing?
John: Annie likes baking cakes. She'll bring some to school for us to try.
Mrs. Smith: What about Chloe?
John: She loves sports. Last year she did yoga, but now she plays badminton.
Mrs. Smith: Really?
John: Yeah, and Anton builds models. He showed some great photos of them.
Mrs. Smith: How about Karl?
John: He plays online games. His mom says he should do more exercise and play sport.
Mrs. Smith: Yes, he should!
John: Oh, Julia has a great hobby.
Mrs. Smith: Yeah?
John: She makes vlogs about the clothes she buys. She likes shopping.
Mrs. Smith: Fantastic!
Hướng dẫn dịch:
Bà Smith: Xin chào, John. Hôm nay ở trường thế nào?
John: Nó thực sự tốt. Tất cả chúng tôi đã thuyết trình về những gì chúng tôi làm trong thời gian rảnh. Bài thuyết trình của tôi là về chơi bóng rổ.
Bà Smith: Tuyệt vời. Bạn của cậu thì sao? Họ thích làm gì?
John: Annie thích nướng bánh. Cô ấy sẽ mang một số đến trường để chúng ta thử.
Bà Smith: Còn Chloe thì sao?
John: Cô ấy yêu thể thao. Năm ngoái cô ấy đã tập yoga, nhưng bây giờ cô ấy chơi cầu lông.
Bà Smith: Thật không?
John: Vâng, và Anton xây dựng các mô hình. Anh ấy đã cho xem một số bức ảnh tuyệt vời về chúng.
Bà Smith: Còn Karl thì sao?
John: Anh ấy chơi trò chơi trực tuyến. Mẹ anh ấy nói anh ấy nên tập thể dục nhiều hơn và chơi thể thao.
Bà Smith: Vâng, anh ấy nên làm như vậy!
John: Ồ, Julia có một sở thích tuyệt vời.
Bà Smith: Vâng?
John: Cô ấy làm vlog về quần áo cô ấy mua. Cô ấy thích mua sắm.
Bà Smith: Tuyệt vời!
Câu 2:
Read about the three people. Choose the correct answer (A, B, or C). (Đọc về 3 người. Chọn đáp án đúng (A, B, C).)
Hướng dẫn dịch:
Thời gian rảnh rỗi của tôi
A. Chào, tôi là Amy. Vào thời gian rảnh, tôi nướng bánh ngọt và bánh quy. Tôi nướng cùng mẹ vì mẹ cũng thích nướng bánh. Tôi cũng thích đi bộ. Vào mùa hè, tôi thường đến công viên nước gần nhà. Nó thật sự thú vị.
B. Tên tôi là Ben. Vào thời gian rảnh, tôi thu thập nhãn dán bóng đá vì tôi yêu thích thể thao. Tôi có hơn 50 nhãn dán! Tôi đến trung tâm thể thao để đi leo núi đá. Tôi thường chơi bóng rổ với bạn bè ở đó.
C. Xin chào. Tôi là Jess. Tôi thích mua sắm ở chợ đồ thủ công cũ. Thỉnh thoảng tôi làm vlog về những thứ tôi mua. Bạn bè và gia đình tôi thích vlog của tôi. Tôi không thực sự thích thể thao nhưng tôi muốn thử tập yoga.
Hướng dẫn dịch:
1. Ai thường đi đến trung tâm thể thao?
2. Ai muốn thử tập yoga?
3. Ai thích đi bộ?
4. Ai chơi bóng rổ?
5. Ai có một công viên nước gần nhà họ?
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. B |
5. A |
Câu 3:
Fill in the blanks with the words from the box. (Điền vào chỗ trống cới từ trong hộp.)
1. My parents bought me a video camera and I use it to …
Hướng dẫn dịch:
1. Bố mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc máy quay phim và tôi sử dụng nó để làm vlog.
Câu 4:
2. Let's meet at the … at 7:30. Don't forget to bring your ice skates.
Hướng dẫn dịch:
2. Hãy gặp nhau ở sân băng lúc 7:30. Đừng quên mang theo giày trượt băng của bạn.
Câu 5:
3. My dad's going to teach me how to … I want to make one for my mom's birthday.
Hướng dẫn dịch:
3. Bố tôi sẽ dạy tôi cách nướng bánh mà tôi muốn làm một chiếc cho ngày sinh nhật của mẹ tôi.
Câu 6:
4. The … has many fun rides. We go there every summer.
Hướng dẫn dịch:
4. Công viên nước có nhiều trò chơi vui nhộn. Chúng tôi đến đó vào mỗi mùa hè.
Câu 7:
5. Our school is organizing a … this weekend. There will be crafts, books, food, and fun games.
Hướng dẫn dịch:
5. Trường chúng tôi đang tổ chức một hội chợ vào cuối tuần này. Sẽ có hàng thủ công, sách, đồ ăn và các trò chơi vui nhộn.
Câu 8:
6. My mom goes to the … to buy food early in the morning.
Hướng dẫn dịch:
6. Mẹ tôi đi chợ mua thức ăn vào sáng sớm.
Câu 9:
7. There's a new … in town. Do you want to play badminton there this Friday?
Hướng dẫn dịch:
7. Có một trung tâm thể thao mới trong thị trấn. Bạn có muốn chơi cầu lông ở đó vào thứ sáu này không?
Câu 10:
Hướng dẫn dịch:
8. Anh trai tôi có một bộ sưu tập thuyền và nhà bằng giấy. Anh ấy thích xây dựng mô hình.
Câu 11:
Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu)
1. cousins/ theater/ and/ to/ going/ his/ Jason/ on/ the/ are/ Saturday.
1. Jason and his cousins are going to the theater on Saturday.
Hướng dẫn dịch:
1. Jason và những người anh em họ của anh ấy sẽ đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy.
Câu 12:
2. alley/ bowling/ opens/ 10 a.m./ at/ The
2. The bowling alley opens at 10 a.m.
Hướng dẫn dịch:
2. Sân chơi bowling mở cửa lúc 10 giờ sáng.
Câu 13:
3. tomorrow?/ What/ Sofia/ we/ time/ are/ meeting
3. What time are we meeting Sofia tomorrow?
Hướng dẫn dịch:
3. Mấy giờ chúng ta gặp Sofia ngày mai?
Câu 14:
4. My brother has a collection of soccer stickers.
Hướng dẫn dịch:
4. Anh trai tôi có một bộ sưu tập các nhãn dán bóng đá.
Câu 15:
5. My friends are playing basketball this evening.
Hướng dẫn dịch:
5. Bạn bè của tôi đang chơi bóng rổ vào tối nay.
Câu 16:
Look at the map and circle the correct words. (Nhìn vào bản đồ và khoanh tròn các từ đúng.)
1. Let's meet at the café opposite / next to the movie theater.
Hướng dẫn dịch:
1. Hẹn nhau ở quán café cạnh rạp chiếu phim.
Câu 17:
2. The bookstore is in front of/ behind the café.
Hướng dẫn dịch:
2. Hiệu sách nằm sau quán cà phê.
Câu 18:
3. Do you want to meet at the market opposite/ behind the movie theater?
Hướng dẫn dịch:
3. Bạn có muốn gặp nhau ở chợ đối diện rạp chiếu phim không?
Câu 19:
4. The dothing store is in front of/ behind the ice cream store.
Hướng dẫn dịch:
4. Cửa hàng đồ dùng ở phía trước cửa hàng kem.
Câu 20:
5. I often go running in the park next to/ behind the market.
Hướng dẫn dịch:
5. Tôi thường đi chạy trong công viên cạnh chợ.