Bài 23 : Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
-
2580 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nêu định nghĩa và ý nghĩa của động lượng.
+ Định nghĩa động lượng:
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức:
+ Ý nghĩa của động lượng: nói lên mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của một vật trong quá trình truyền tương tác cơ học. Do đó, động lượng đặc trưng cho trạng thái động lực của vật.
Câu 2:
Khi nào động lượng của một vật biến thiên?
Khi lực đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian hữu hạn thì có thể gây ra biến thiên động lượng của vật.
Câu 3:
Hệ cô lập là gì?
Hệ cô lập là hệ chỉ có các vật trong hệ tương tác với nhau (gọi là nội lực) các nội lực trực đối nhau từng đôi một. Trong hệ cô lập không có các ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc có ngoại lực thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.
Câu 4:
Phát biểu định luật bảo toàn động lượng. Chứng tỏ rằng định luật đó tương đương với định luật III Niu – tơn.
+ Phát biểu định luật: Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn
+ Định luật bảo toàn động lượng:
Mặc dù định luật bảo toàn động lượng được thành lập xuất phát từ các định luật Niu – tơn nhưng phạm vi áp dụng của định luật bảo toàn động lượng thì rộng hơn rất nhiều (có tính khái quát cao hơn) các định luật Niu – tơn.
Câu 6:
Một quả bóng đang bay ngang với động lượng p thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng, bay ngược trở lại với phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:
Chọn đáp án đúng.
Chọn D
Ta chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng.
Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:
Câu 7:
Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng (kg.m/s) là:
Chọn C.
- Gia tốc của vật là:
Sau 7 s kể từ lúc vật có vận tốc vo = 3 m/s, vật đạt được vận tốc là:
V = vo + at = 3 + 1.7 = 10 m/s.
Động lượng của vật là : P = mv = 2.10 = 20 kg m/s.
Câu 8:
Xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30 km/h . So sánh động lượng của chúng.
Động lượng xe A là: pA = mA. vA
Động lượng xe B là: pB = mB. vB
Vậy hai xe có động lượng bằng nhau.
Câu 9:
Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.
Ta có v = 870 km/h = 725/3 m/s
Động lượng của máy bay:
Câu 10:
Một lực 50 N tác dụng vào một vật có khối lượng m = 0,1 kg ban đầu nằm yên; thời gian tác dụng là 0,01 s. Xác định vận tốc của vật.
Áp dụng công thức: F.Δt = Δp = mv - 0
Câu 11:
Giải thích hiện tượng súng giật khi bắn.
Xét hệ súng - viên đạn:
+ Động lượng của hệ trước khi súng nổ: bằng 0 (súng và đạn đứng yên).
+ Động lượng của hệ khi súng nổ:
+ Vì nội lực (lực nổ - đẩy viên đạn) rất lớn so với ngoại lực (trọng lực viên đạn…) nên hệ được coi là hệ kín.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
Dấu trừ chỉ chuyển động của súng là giật lùi so với hướng của viên đạn.